Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 20 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 20 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 20 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình và tìm nghiệm.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 20 trang 54, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Chứng minh rằng (frac{1}{{sqrt {n + 1} + sqrt n }} = sqrt {n + 1} - sqrt n ) với mọi số tự nhiên n. b) Tính (frac{1}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 2 + sqrt 3 }} + ... + frac{1}{{sqrt {99} + sqrt {100} }}.)

Đề bài

a) Chứng minh rằng \(\frac{1}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} = \sqrt {n + 1} - \sqrt n \) với mọi số tự nhiên n.

b) Tính \(\frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {99} + \sqrt {100} }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \frac{{\sqrt a .\sqrt b }}{{{{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

\(\sqrt {\frac{a}{b}} = \sqrt {\frac{{ab}}{{{b^2}}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

Lời giải chi tiết

a) Xét vế trái

\(VT = \frac{1}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} \\= \frac{{\sqrt {n + 1} - \sqrt n }}{{\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)}}\\ = \frac{{\sqrt {n + 1} - \sqrt n }}{{n + 1 - n}} \\= \sqrt {n + 1} - \sqrt n = VP.\)

b) Ta có:

\(\frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {99} + \sqrt {100} }} \\= \frac{\sqrt 1 - \sqrt 2}{{(\sqrt 1 + \sqrt 2 )(\sqrt 1 - \sqrt 2)}} + \frac{\sqrt 2 - \sqrt 3}{{(\sqrt 2 + \sqrt 3)(\sqrt 2 - \sqrt 3)}} + ... + \frac{\sqrt {99} - \sqrt {100} }{{(\sqrt {99} + \sqrt {100})(\sqrt {99} - \sqrt {100}) }} \\= \frac{\sqrt 1 - \sqrt 2}{{1 - 2}} + \frac{\sqrt 2 - \sqrt 3}{{2 - 3}} + ... + \frac{\sqrt {99} - \sqrt {100} }{{99 - 100 }} \\= - (\sqrt 1 - \sqrt 2) - (\sqrt 2 - \sqrt 3) - ... - (\sqrt {99} - \sqrt {100}) \\= \sqrt 2 - 1 + \sqrt 3 - \sqrt 2 + ... + \sqrt {100} - \sqrt {99} \\ = - 1 + \sqrt {100} = - 1 + 10 = 9.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 20 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 20 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc giải các phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán 9, đóng vai trò thiết yếu cho việc học tập ở các lớp trên và ứng dụng vào thực tế.

1. Lý thuyết cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các hệ số và a ≠ 0. Để giải phương trình bậc hai, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Biến đổi phương trình về dạng tích bằng 0.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Tính delta (Δ) và tìm nghiệm dựa trên giá trị của delta.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu.

2. Giải bài 20 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 (chi tiết từng câu)

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu của bài 20 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Câu a)

Phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0

Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử:

2x2 - 4x - x + 2 = 0

2x(x - 2) - (x - 2) = 0

(2x - 1)(x - 2) = 0

Vậy, nghiệm của phương trình là x = 1/2 hoặc x = 2.

Câu b)

Phương trình: x2 - 7x + 10 = 0

Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử:

x2 - 2x - 5x + 10 = 0

x(x - 2) - 5(x - 2) = 0

(x - 5)(x - 2) = 0

Vậy, nghiệm của phương trình là x = 5 hoặc x = 2.

Câu c)

Phương trình: 3x2 + 7x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm:

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / (2 * 3) = -2 / 6 = -1/3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / (2 * 3) = -12 / 6 = -2

Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/3 hoặc x = -2.

3. Mở rộng và bài tập tương tự

Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương.
  • Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
  • Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

4. Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm sau khi giải.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 20 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9