Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.
Cho hệ phương trình (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 7}\{ - x - 4y = - 9}end{array}} right.) Trong các cặp số (3;2), (1;2), (5;1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Đề bài
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 7}\\{ - x - 4y = - 9}\end{array}} \right.\)
Trong các cặp số (3;2), (1;2), (5;1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ax + by = c(1)}\\{a'x + b'y = c'(2)}\end{array}} \right.\)
Nếu (xo;yo) là nghiệm chung của cả hai phương trình (1) và (2) thì (xo;yo) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình.
Thay lần lượt từng cặp số vào hệ phương trình để kiểm tra.
Lời giải chi tiết
Cặp số (3;2) không là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3.3 + 2.2 = 13( \ne 7)}\\{ - 3 - 4.2 = - 11( \ne - 9).}\end{array}} \right.\)
Cặp số (1;2) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3.1 + 2.2 = 7}\\{ - 3 - 4.2 = - 9.}\end{array}} \right.\)
Cặp số (5;1) không là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3.5 + 2.1 = 17( \ne 7)}\\{ - 5 - 4.1 = - 9.}\end{array}} \right.\)
Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 2 bao gồm một số biểu thức đa thức khác nhau, yêu cầu học sinh:
Để giải bài 2 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1:
(3x + 5)(x – 2) = 3x(x – 2) + 5(x – 2) = 3x2 – 6x + 5x – 10 = 3x2 – x – 10
(x – 1)(x2 + x + 1) = x(x2 + x + 1) – 1(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x – x2 – x – 1 = x3 – 1
(2x – 3)(x2 – 5x + 2) = 2x(x2 – 5x + 2) – 3(x2 – 5x + 2) = 2x3 – 10x2 + 4x – 3x2 + 15x – 6 = 2x3 – 13x2 + 19x – 6
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!