Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả. Hãy cùng tham khảo lời giải chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn về bài toán này.

Hộp thứ nhất chứa 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất, bạn Thắng chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ hai. a) Tính xác suất của biến cố “Bạn An chọn được viên bi màu xanh”. b) Biết rằng xác suất bạn Thắng chọn ngẫu nhiên được viên bi màu xanh bằng xác suất bạn An chọn được viên bi màu xanh. Trong hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi đỏ?

Đề bài

Hộp thứ nhất chứa 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất, bạn Thắng chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ hai.

a) Tính xác suất của biến cố “Bạn An chọn được viên bi màu xanh”.

b) Biết rằng xác suất bạn Thắng chọn ngẫu nhiên được viên bi màu xanh bằng xác suất bạn An chọn được viên bi màu xanh. Trong hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi đỏ?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.

Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:

\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

a) Số kết quả có thể xảy ra khi bạn An chọn 1 viên bi từ hộp thứ nhất là 9.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Bạn An chọn được viên bi màu xanh” là 3.

Xác suất của biến cố A là P(A) = \(\frac{3}{9} = \frac{1}{3}\).

b) Gọi x là số viên bi đỏ trong hộp thứ hai. Số kết quả có thể xảy ra khi Thắng chọn 1 viên bi từ hộp thứ hai là x + 5. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Bạn Thắng chọn được viên bi màu xanh” là 5. Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{x + 5}}.\)

Do P(A) = P(B) nên \(\frac{5}{{x + 5}} = \frac{1}{3}.\) Giải phương trình này, ta được x = 10.

Vậy trong hộp thứ hai có 10 viên bi đỏ.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số a và b: ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (giao điểm với trục Oy)
  • Cách xác định hàm số khi biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số
  • Các dạng bài tập thường gặp: xác định hàm số, tìm giao điểm, biện luận số nghiệm

Lời giải chi tiết bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox và trục Oy.)

Lời giải:

  1. Tìm giao điểm với trục Ox: Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox, ta cho y = 0 và giải phương trình: 0 = 2x - 3 => x = 3/2. Vậy giao điểm là (3/2, 0).
  2. Tìm giao điểm với trục Oy: Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy, ta cho x = 0 và tính y: y = 2(0) - 3 = -3. Vậy giao điểm là (0, -3).

Kết luận: Đồ thị hàm số y = 2x - 3 cắt trục Ox tại điểm (3/2, 0) và cắt trục Oy tại điểm (0, -3).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 10, trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn rất nhiều bài tập tương tự về hàm số bậc nhất. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:

  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số.
  • Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như đồ thị hàm số để kiểm tra kết quả.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: (Đề bài ví dụ 1)

Lời giải: (Lời giải ví dụ 1)

Ví dụ 2: (Đề bài ví dụ 2)

Lời giải: (Lời giải ví dụ 2)

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện của ẩn.
  • Sử dụng đúng công thức và định lý.
  • Biết cách trình bày lời giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 10 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấty = ax + b (a ≠ 0)
Hệ số aXác định độ dốc của đường thẳng
Hệ số bXác định giao điểm với trục Oy

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9