Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn được tính bởi công thức: Q = 0,24I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo (cal), R là điện trở tính bằng ôm (left( Omega right)), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây. Xét dòng điện chạy qau một dây dẫn có điện trở R = 10 (Omega ) trong thời gian 1 giây. a) Hoàn thành bảng giá trị sau: b) Tính cường độ dòng điện trong dây dẫn khi nhiệt lượng toả ra là 135 calo.

Đề bài

Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn được tính bởi công thức: Q = 0,24I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo (cal), R là điện trở tính bằng ôm \(\left( \Omega \right)\), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây.

Xét dòng điện chạy qau một dây dẫn có điện trở R = 10 \(\Omega \) trong thời gian 1 giây.

a) Hoàn thành bảng giá trị sau:

Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

b) Tính cường độ dòng điện trong dây dẫn khi nhiệt lượng toả ra là 135 calo.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Thay các đại lượng vào công thức: Q = 0,24I2Rt để tính nhiệt lượng rồi suy ra I.

Lời giải chi tiết

a) Q = 2,4I2.

Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 3

b) Với Q = 135 thì 2,4I2 = 135, suy ra I2 = 56,25 hay I = 7,5 A.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 8 trang 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm: Học sinh cần xác định các hệ số a, b, c của phương trình và áp dụng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm.
  • Giải phương trình bậc hai bằng định lý Vi-et: Học sinh cần tìm mối liên hệ giữa nghiệm của phương trình và các hệ số a, b, c.
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử: Học sinh cần phân tích phương trình thành tích của các nhân tử để tìm ra nghiệm.
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương: Học sinh cần biến đổi phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu để tìm ra nghiệm.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của phương trình.
  2. Tính delta (Δ) theo công thức Δ = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý quan trọng

Khi giải phương trình bậc hai, bạn cần chú ý đến các dấu của các hệ số a, b, c để tránh sai sót. Ngoài ra, bạn cũng cần kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về giải phương trình bậc hai, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Kết luận

Bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9