Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 13 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 13 trang 89 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 13 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 9 nhé!

Cho tam giác ABC có (O) là đường tròn ngoại tiếp. Vẽ đường cao AH của tam giác ABC và đường kính AD của đường tròn (O). Biết AB = 8 cm; AC = 15 cm và AH = 5 cm. a) Chứng minh (Delta AHBbacksim Delta ACD). b) Tính độ dài bán kính của đường tròn

Đề bài

Cho tam giác ABC có (O) là đường tròn ngoại tiếp. Vẽ đường cao AH của tam giác ABC và đường kính AD của đường tròn (O). Biết AB = 8 cm; AC = 15 cm và AH = 5 cm.

a) Chứng minh \(\Delta AHB\backsim \Delta ACD\).

b) Tính độ dài bán kính của đường tròn

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Chứng minh theo trường hợp góc – góc.

Từ chứng minh phần a suy ra tỉ số đồng dạng và tìm bán kính của đường tròn.

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Ta có \(\widehat {ACD}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {ACD} = {90^o}\).

Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta ACD\) có

\(\widehat {AHB} = \widehat {ACD} = {90^o}\)

\(\widehat {ABH} = \widehat {ADC}\)(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC).

Do đó \(\Delta AHB\backsim \Delta ACD\) (g.g).

b) Vì \(\Delta AHB\backsim \Delta ACD\) nên \(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AD}}\) hay AH.AD = AB.AC, suy ra AD = \(\frac{{8.15}}{5} = 24\) (cm).

Do đó độ dài bán kính của đường tròn (O) là \(\frac{{24}}{2} = 12\) (cm).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 13 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 13 trang 89 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 13 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, liên quan đến việc xác định hệ số góc, đường thẳng song song, và ứng dụng hàm số vào các bài toán hình học.

Nội dung chi tiết bài 13 trang 89

Bài 13 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình cho trước.
  2. Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  3. Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  4. Giải bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Xác định hệ số góc

Để xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b, ta chỉ cần xác định giá trị của a. Nếu phương trình đường thẳng được cho dưới dạng tổng quát Ax + By + C = 0, ta có thể chuyển về dạng y = ax + b để xác định hệ số góc.

Ví dụ: Cho đường thẳng 2x + 3y - 6 = 0. Ta chuyển về dạng y = (-2/3)x + 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng là -2/3.

Câu b: Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song

Hai đường thẳng y = a1x + b1y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2b1 ≠ b2. Điều này có nghĩa là hai đường thẳng phải có cùng hệ số góc nhưng khác hệ số tự do.

Ví dụ: Đường thẳng y = 2x + 1y = 2x - 3 song song với nhau vì chúng có cùng hệ số góc là 2 nhưng khác hệ số tự do.

Câu c: Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Để xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M(x1; y1)N(x2; y2), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  2. Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x1; y1) và có hệ số góc a: y - y1 = a(x - x1).
  3. Khai triển và rút gọn phương trình để được phương trình đường thẳng ở dạng y = ax + b hoặc Ax + By + C = 0.

Ví dụ: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2)B(3; 4).

  • Hệ số góc: a = (4 - 2) / (3 - 1) = 1.
  • Phương trình đường thẳng: y - 2 = 1(x - 1).
  • Khai triển và rút gọn: y = x + 1.

Câu d: Giải bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng trong thực tế. Để giải các bài toán này, ta cần:

  1. Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Xây dựng hàm số bậc nhất mô tả mối quan hệ đó.
  3. Sử dụng hàm số để giải các câu hỏi của bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 13 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9