Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính giá trị của các biểu thức: a) (A = sqrt {144} - {left( { - sqrt {11} } right)^2} + 4.{left( {sqrt {frac{7}{2}} } right)^2} - {left( { - sqrt 3 } right)^4}) b) (B = {left( { - sqrt {12} } right)^2}:sqrt {16} - sqrt {frac{1}{{49}}} .{left( {sqrt 7 } right)^2})
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \(A = \sqrt {144} - {\left( { - \sqrt {11} } \right)^2} + 4.{\left( {\sqrt {\frac{7}{2}} } \right)^2} - {\left( { - \sqrt 3 } \right)^4}\)
b) \(B = {\left( { - \sqrt {12} } \right)^2}:\sqrt {16} - \sqrt {\frac{1}{{49}}} .{\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào: Với a \( \ge \) 0 thì \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\) và \(\sqrt {{a^2}} = a\)
Lời giải chi tiết
a) \(A = \sqrt {144} - {\left( { - \sqrt {11} } \right)^2} + 4.{\left( {\sqrt {\frac{7}{2}} } \right)^2} - {\left( { - \sqrt 3 } \right)^4}\)
\(\begin{array}{l}A = \sqrt {{{12}^2}} - 11 + 4.\frac{7}{2} - {\left[ {{{\left( { - \sqrt 3 } \right)}^2}} \right]^2}\\A = 12 - 11 + 14 - {3^2}\\A = 6\end{array}\)
b) \(B = {\left( { - \sqrt {12} } \right)^2}:\sqrt {16} - \sqrt {\frac{1}{{49}}} .{\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\)
\(\begin{array}{l}B = 12:\sqrt {{4^2}} - \sqrt {{{\left( {\frac{1}{7}} \right)}^2}} .7\\B = 12:4 - \frac{1}{7}.7\\B = 2\end{array}\)
Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai bằng các phương pháp đã học như công thức nghiệm, phương pháp hoàn thiện bình phương, hoặc sử dụng định lý Vi-et. Việc nắm vững các phương pháp này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai trong các kỳ thi.
Bài 6 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh giải một phương trình bậc hai cụ thể. Các phương trình này có thể có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, với a, b, c là các hệ số thực và a ≠ 0. Đôi khi, bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, hoặc xác định loại nghiệm của phương trình.
Để giải bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Giả sử chúng ta có phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0. Để giải phương trình này, chúng ta có thể sử dụng công thức nghiệm:
x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
Trong trường hợp này, a = 2, b = 5, và c = -3. Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
x = (-5 ± √(52 - 4 * 2 * -3)) / (2 * 2)
x = (-5 ± √(25 + 24)) / 4
x = (-5 ± √49) / 4
x = (-5 ± 7) / 4
Vậy, phương trình có hai nghiệm:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai.