Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này ngay bây giờ!

Giải các phương trình: a) 5x(x – 3) + 2(x – 3) = 0 b) 7x(x + 4) – 3x – 12 = 0 c) ({x^2} - 2x - (5x - 10) = 0) d) ({left( {5x - 2} right)^2} - {(x + 8)^2} = 0)

Đề bài

Giải các phương trình:

a) 5x(x – 3) + 2(x – 3) = 0

b) 7x(x + 4) – 3x – 12 = 0

c) \({x^2} - 2x - (5x - 10) = 0\)

d) \({\left( {5x - 2} \right)^2} - {(x + 8)^2} = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Muốn giải phương trình \(({a_1}x + {b_1})({a_2}x + {b_2}) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) 5x(x – 3) + 2(x – 3) = 0

(5x + 2)(x – 3) = 0

5x + 2 = 0 hoặc x – 3 = 0

x = \(\frac{{ - 2}}{5}\) hoặc x = 3.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = \(\frac{{ - 2}}{5}\) và x = 3.

b) 7x(x + 4) – 3x – 12 = 0

7x(x + 4) – 3(x + 4) = 0

(7x – 3)(x + 4) = 0

7x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0

x = \(\frac{3}{7}\) hoặc x = - 4.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = \(\frac{3}{7}\) và x = - 4.

c) \({x^2} - 2x - (5x - 10) = 0\)

\({x^2} - 2x - 5x + 10 = 0\)

x(x – 2) - 5(x – 2) = 0

(x – 5)(x – 2) = 0

x – 5 = 0 hoặc x – 2 = 0

x = 5 hoặc x = 2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 5 và x = 2.

d) \({\left( {5x - 2} \right)^2} - {(x + 8)^2} = 0\)

(5x – 2+ x + 8)(5x – 2 – x – 8) = 0

(6x + 6)(4x – 10) = 0

6x + 6 = 0 hoặc 4x – 10 = 0

x = - 1 hoặc x = \(\frac{{10}}{4} = \frac{5}{2}\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = - 1 và x = \(\frac{5}{2}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương 1: Các khái niệm cơ bản về hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định xem các biểu thức đã cho có phải là hàm số hay không.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tập xác định và tập giá trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Câu a)

Biểu thức: y = f(x) = 2x + 1

Đây là một hàm số vì với mỗi giá trị x thuộc tập số thực, ta luôn xác định được duy nhất một giá trị y tương ứng.

Tập xác định: D = ℝ (tập hợp tất cả các số thực)

Tập giá trị: Vì y có thể nhận bất kỳ giá trị nào khi x thay đổi, nên tập giá trị là ℝ.

Câu b)

Biểu thức: y = f(x) = √(x - 2)

Đây là một hàm số vì với mỗi giá trị x lớn hơn hoặc bằng 2, ta luôn xác định được duy nhất một giá trị y tương ứng.

Tập xác định: D = [2; +∞) (tập hợp các số thực lớn hơn hoặc bằng 2)

Tập giá trị: Vì căn bậc hai luôn không âm, nên y ≥ 0. Tập giá trị là [0; +∞).

Câu c)

Biểu thức: y = f(x) = 1/(x - 3)

Đây là một hàm số vì với mỗi giá trị x khác 3, ta luôn xác định được duy nhất một giá trị y tương ứng.

Tập xác định: D = ℝ \ {3} (tập hợp các số thực trừ 3)

Tập giá trị: Vì x khác 3, nên y khác 0. Tập giá trị là ℝ \ {0}.

Phương pháp giải bài tập về hàm số

Để giải các bài tập về hàm số, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hàm số là gì?
  • Tập xác định của hàm số là gì?
  • Tập giá trị của hàm số là gì?
  • Cách xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số.

Ngoài ra, học sinh cần luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức đã cho có phải là hàm số hay không.
  • Xác định đúng tập xác định của hàm số.
  • Xác định đúng tập giá trị của hàm số.
  • Chú ý đến các điều kiện của hàm số (ví dụ: mẫu số khác 0, căn bậc hai phải không âm).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 này sẽ giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9