Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.
Tính thể tích của mặt cầu có diện tích mặt cầu là: a) 170 m2 b) 190 dm2 c) 1973 cm2 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông).
Đề bài
Tính thể tích của mặt cầu có diện tích mặt cầu là:
a) 170 m2
b) 190 dm2
c) 1973 cm2
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2}\).
Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(S = 4\pi {R^2}\), suy ra \(R = \sqrt {\frac{S}{{4\pi }}} = \sqrt {\frac{{170}}{{4\pi }}} \) (m)
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi .{\left( {\sqrt {\frac{{170}}{{4\pi }}} } \right)^3} \approx 208\) m3.
b) Ta có \(S = 4\pi {R^2}\), suy ra \(R = \sqrt {\frac{S}{{4\pi }}} = \sqrt {\frac{{190}}{{4\pi }}} \) (dm)
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi .{\left( {\sqrt {\frac{{190}}{{4\pi }}} } \right)^3} \approx 246\) dm3.
c) Ta có \(S = 4\pi {R^2}\), suy ra \(R = \sqrt {\frac{S}{{4\pi }}} = \sqrt {\frac{{1973}}{{4\pi }}} \) (cm)
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi .{\left( {\sqrt {\frac{{1973}}{{4\pi }}} } \right)^3} \approx 8241\) cm3.
Bài 4 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
Bài 4 yêu cầu học sinh giải quyết một tình huống thực tế liên quan đến việc tính tiền điện. Cụ thể, bài toán đưa ra thông tin về giá điện và số lượng điện năng tiêu thụ, sau đó yêu cầu học sinh lập hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa số lượng điện năng tiêu thụ và số tiền phải trả. Sau khi lập hàm số, học sinh cần tính số tiền điện phải trả khi tiêu thụ một lượng điện năng cụ thể.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Đề bài: Một hộ gia đình sử dụng hết 120 số điện trong một tháng. Với giá điện 1500 đồng/số, số tiền phải trả là bao nhiêu?
Giải:
Gọi x là số lượng điện năng tiêu thụ (số), y là số tiền phải trả (đồng).
Ta có hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa số lượng điện năng tiêu thụ và số tiền phải trả là:
y = 1500x
Khi x = 120, ta có:
y = 1500 * 120 = 180000
Vậy số tiền phải trả là 180.000 đồng.
Giả sử một hộ gia đình sử dụng hết 200 số điện trong một tháng. Với giá điện 1500 đồng/số, số tiền phải trả là bao nhiêu?
Áp dụng hàm số y = 1500x, ta có:
y = 1500 * 200 = 300000
Vậy số tiền phải trả là 300.000 đồng.
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 4 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.
Bậc sử dụng điện | Giá điện (đồng/kWh) |
---|---|
Từ 0 - 100 kWh | 1.679 |
Từ 101 - 200 kWh | 1.734 |
Từ 201 - 300 kWh | 2.017 |
Trên 300 kWh | 2.927 |
Lưu ý: Bảng giá điện có thể thay đổi theo thời gian. Bạn nên tham khảo thông tin mới nhất từ các nguồn chính thức.