Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 14 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các phương trình và tìm nghiệm.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8 trang 14, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một vật là hợp kim của đồng và kẽm có khối lượng 124 g và thể tích 15 cm3 . Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89 g đồng thì có thể tích 10 cm3 và 7 gam kẽm có thể tích là 1 cm3.

Đề bài

Một vật là hợp kim của đồng và kẽm có khối lượng 124 g và thể tích 15 cm3 . Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89 g đồng thì có thể tích 10 cm3 và 7 gam kẽm có thể tích là 1 cm3.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Gọi x và y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (0 < x,y < 124).

Dựa vào dữ kiện đề bài để lập phương trình.

Giải hệ phương trình và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi x và y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (0 < x,y < 124).

Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình x + y = 124.

Thể tích của x (g) đồng là \(\frac{{10}}{{89}}\)x (cm3).

Thể tích của y (g) kẽm là \(\frac{1}{7}\)y (cm3).

Vì thể tích của vật là 15 cm3 nên ta có phương trình \(\frac{{10}}{{89}}x + \frac{1}{7}y = 15\) hay \(70x + 89y = 9345\).

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 124}\\{70x + 89y = 9345}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 124}\\{70x + 89y = 9345}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - x}\\{70x + 89(124 - x) = 9345}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - x}\\{70x + 89(124 - x) = 9345}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - x}\\{70x + 11036 - 89x = 9345}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - x}\\{19x = 1691}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - x}\\{x = 89}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 124 - 89}\\{x = 89}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 35}\\{x = 89}\end{array}} \right.\)

Ta được x = 89, y = 35 (thoả mãn).

Vậy vật đó có 89 g đồng và 35 g kẽm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8 trang 14 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 9. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Nội dung bài tập

Bài 8 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai một ẩn sau:

  • a) 2x2 - 5x + 2 = 0
  • b) x2 - 4x + 4 = 0
  • c) 3x2 + 7x + 2 = 0
  • d) x2 + 2x + 1 = 0

Phương pháp giải phương trình bậc hai một ẩn

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai một ẩn, bao gồm:

  1. Sử dụng công thức nghiệm: Nếu phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0, thì nghiệm của phương trình được tính theo công thức: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  2. Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, ta có thể tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
  3. Sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n, từ đó dễ dàng tìm nghiệm.

Giải chi tiết bài 8 trang 14

a) 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 8 / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 2 / 4 = 0.5

b) x2 - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = 4 / (2 * 1) = 2

c) 3x2 + 7x + 2 = 0

Ta có a = 3, b = 7, c = 2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / (2 * 3) = -2 / 6 = -1/3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / (2 * 3) = -12 / 6 = -2

d) x2 + 2x + 1 = 0

Ta có a = 1, b = 2, c = 1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = 22 - 4 * 1 * 1 = 4 - 4 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -2 / (2 * 1) = -1

Kết luận

Việc giải phương trình bậc hai một ẩn đòi hỏi học sinh phải nắm vững các công thức và phương pháp giải. Thông qua việc giải bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh có thể củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra delta trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Nếu delta âm, phương trình vô nghiệm.
  • Nếu delta bằng 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu delta dương, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phương trình bậc hai một ẩn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9