Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này ngay nhé!

Cho tam giác ABC có AB = AC = 13 cm, Bc = 10 cm và có BH, CK là hai đường cao. Chứng minh: a) Bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên đường tròn (O;R). b) Điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R).

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB = AC = 13 cm, Bc = 10 cm và có BH, CK là hai đường cao. Chứng minh:

a) Bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên đường tròn (O;R).

b) Điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

Chứng minh OA > R thì điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Gọi O là trung điểm của BC.

Trong các tam giác vuông BHC và BKC ta có OH = OK = OB = OC = 5 cm, suy ra bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên đường tròn (O; R) với R = 5 cm.

b) Ta có:

\(OA = \sqrt {B{A^2} - O{B^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = 12(cm).\)

Vì 12 > 5 nên OA > R, suy ra điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
  • Tìm đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 84

Để giải bài 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.

Phần a: Xác định hệ số góc

Để xác định hệ số góc của đường thẳng, ta chỉ cần nhìn vào phương trình của đường thẳng. Ví dụ, nếu đường thẳng có phương trình y = 2x + 3, thì hệ số góc là 2.

Phần b: Tìm đường thẳng song song

Để tìm đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, ta chỉ cần giữ nguyên hệ số góc của đường thẳng đó và thay đổi tung độ gốc. Ví dụ, nếu đường thẳng cho trước có phương trình y = 2x + 3, thì một đường thẳng song song có thể có phương trình y = 2x + 5.

Phần c: Tìm đường thẳng vuông góc

Để tìm đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước, ta lấy nghịch đảo có dấu âm của hệ số góc của đường thẳng đó. Ví dụ, nếu đường thẳng cho trước có phương trình y = 2x + 3, thì hệ số góc của đường thẳng vuông góc là -1/2. Do đó, phương trình của đường thẳng vuông góc có thể là y = -1/2x + 1.

Phần d: Xác định giao điểm của hai đường thẳng

Để xác định giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng đó. Giao điểm là nghiệm của hệ phương trình.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có đường thẳng y = 3x - 2. Hãy tìm một đường thẳng song song và một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này.

  • Đường thẳng song song: y = 3x + 1
  • Đường thẳng vuông góc: y = -1/3x + 4

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và các tính chất của đường thẳng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1.

Kết luận

Bài 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của đường thẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9