Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Giải các hệ phương trình: a) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 4}\{2x - y = 5}end{array}} right.) b) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{5x + 2y = - 26}\{ - x + 3y = - 5}end{array}} right.) c) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{frac{3}{2}x - 2y = 5}\{4x + y = 7}end{array}} right.) d) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{4x + 3y = - 9}\{frac{3}{4}x - frac{1}{2}y = frac{{29}}{8}}end{array}} right.)

Đề bài

Giải các hệ phương trình:

a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 4}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.\)

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 2y = - 26}\\{ - x + 3y = - 5}\end{array}} \right.\)

c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{2}x - 2y = 5}\\{4x + y = 7}\end{array}} \right.\)

d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 3y = - 9}\\{\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}y = \frac{{29}}{8}}\end{array}} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

B1: Từ 1 phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

B2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

B1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

B2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

B3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở B2 và một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 4}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2(2x - 5) = 4}\\{y = 2x - 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 4x - 10 = 4}\\{y = 2x - 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x = 14}\\{y = 2x - 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = - 1}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;-1).

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 2y = - 26}\\{ - x + 3y = - 5}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5(3y + 5) + 2y = - 26}\\{x = 3y + 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{15y + 25 + 2y = - 26}\\{x = 3y + 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{17y = - 51}\\{x = 3y + 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 3}\\{x = - 4}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (-4;-3).

c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{2}x - 2y = 5}\\{4x + y = 7}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{2}x - 2(7 - 4x) = 5}\\{y = 7 - 4x}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{2}x - 14 + 8x = 5}\\{y = 7 - 4x}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{19}}{2}x = 19}\\{y = 7 - 4x}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = - 1}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;-1).

d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 3y = - 9}\\{\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}y = \frac{{29}}{8}}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 3y = - 9}\\{\frac{9}{2}x - 3y = \frac{{87}}{4}}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 3y = - 9}\\{\frac{{17}}{2}x = \frac{{51}}{4}}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 5}\\{x = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (\(\frac{3}{2}\);-5).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số bậc nhất: Học sinh cần xác định các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b dựa vào thông tin đề bài cung cấp.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Sử dụng phương pháp giải hệ phương trình để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường, hoặc các bài toán kinh tế đơn giản.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số và vẽ đồ thị trên mặt phẳng tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 16

Để giúp các bạn học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Phần a: ... (Giải chi tiết phần a của bài tập)

...

Phần b: ... (Giải chi tiết phần b của bài tập)

...

Phần c: ... (Giải chi tiết phần c của bài tập)

...

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, các bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Thành thạo các phương pháp giải hệ phương trình.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x - 1. Tìm giá trị của y khi x = 3.

Lời giải: Thay x = 3 vào hàm số y = 2x - 1, ta được: y = 2 * 3 - 1 = 5. Vậy, khi x = 3 thì y = 5.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 1 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.
  2. Bài 2 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.
  3. Bài 3 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 12 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Xác định hàm số bậc nhấtSử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất y = ax + b
Tìm giao điểmGiải hệ phương trình hai ẩn
Ứng dụng thực tếLập phương trình, giải phương trình

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9