Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 41 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 13 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm nghiệm của phương trình, hoặc giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 13 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10 cm2 và tỉ số giữa hai cạnh kề nhau AB : AD = 3:2. Tìm độ dài cạnh AB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimet).

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10 cm2 và tỉ số giữa hai cạnh kề nhau AB : AD = 3:2. Tìm độ dài cạnh AB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimet).

Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Đặt x = AB (x > 0).

Dựa vào dữ kiện đề bài để lập công thức diện tích hình chữ nhật ABCD theo x.

Giải tìm x và kết luận.

Lời giải chi tiết

Đặt x = AB (x > 0). Ta có \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{3}{2}\), suy ra \(AD = \frac{{2AB}}{3} = \frac{{2x}}{3}\).

Diện tích hình chữ nhật ABCD là S = AB.AD = \(\frac{{2{x^2}}}{3}\).

Theo đề bài ta có \(\frac{{2{x^2}}}{3} = 10\), suy ra x2 = 15, suy ra x = \(\sqrt {15} \approx 3,9\) (cm).

Vậy độ dài cạnh AB là khoảng 3,9 cm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 13 trang 41 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 13 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Phương trình bậc hai: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai là ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
  • Nghiệm của phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai được tìm bằng công thức nghiệm hoặc bằng cách phân tích thành nhân tử.
  • Định lý Vi-et: Định lý Vi-et cho phép liên hệ giữa các hệ số của phương trình bậc hai và các nghiệm của nó.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định rõ các thông tin đã cho và những gì cần tìm. Trong bài 13 trang 41, đề bài thường yêu cầu tìm nghiệm của phương trình bậc hai, hoặc giải một bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Có nhiều phương pháp để giải bài tập phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng bài tập cụ thể. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  1. Sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp tổng quát nhất để giải phương trình bậc hai. Công thức nghiệm được tính như sau: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  2. Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình bậc hai có thể phân tích thành nhân tử, ta có thể tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
  3. Sử dụng định lý Vi-et: Nếu đề bài yêu cầu tìm mối liên hệ giữa các nghiệm của phương trình, ta có thể sử dụng định lý Vi-et.

Ví dụ minh họa giải bài 13 trang 41 (Giả sử đề bài là: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0)

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình x2 - 5x + 6 = 0, ta có a = 1, b = -5, c = 6.

Bước 2: Tính delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Bước 3: Tính nghiệm của phương trình

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2

Kết luận: Phương trình x2 - 5x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1 = 3 và x2 = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý và hóa học.

Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai không chỉ giúp học sinh giải tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng được vào cuộc sống thực tế.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 13 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9