Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hệ phương trình (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{2x + 0y = 0}{5x + 7y = 14}end{array}} right.). a) Hệ phương trình đã cho không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. c) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm. d) Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (0;2).

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 0y = 0}\\{5x + 7y = 14}\end{array}} \right.\).

a) Hệ phương trình đã cho không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

c) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

d) Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (0;2).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ax + by = c}\\{a'x + b'y = c'}\end{array}} \right.\)

Trong đó a, b, c, a’, b’, c’ là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0, a’ và b’ không đồng thời bằng 0.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Lời giải chi tiết

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 0y = 0}\\{5x + 7y = 14}\end{array}} \right.\) là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 0y = 0}\\{5x + 7y = 14}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{y = 2}\end{array}} \right.\end{array}\)

Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (0;2).

Vậy a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Đúng.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về phương trình bậc hai: Giải phương trình bậc hai, tìm nghiệm của phương trình, xét dấu nghiệm.
  • Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.
  • Bài tập về bất phương trình: Giải bất phương trình bậc hai, bất phương trình chứa tham số.
  • Bài tập về ứng dụng của phương trình và hệ phương trình: Giải các bài toán thực tế bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Để giúp bạn giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Hướng dẫn giải bài tập về phương trình bậc hai

Để giải phương trình bậc hai, bạn có thể sử dụng công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a. Trong đó, a, b, c là các hệ số của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0.

Trước khi áp dụng công thức nghiệm, bạn cần kiểm tra điều kiện để phương trình có nghiệm: b² - 4ac ≥ 0. Nếu điều kiện này không thỏa mãn, phương trình không có nghiệm thực.

Hướng dẫn giải bài tập về hệ phương trình

Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình, trong đó phương pháp thế và phương pháp cộng đại số là phổ biến nhất.

Phương pháp thế: Bạn giải một phương trình để biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại, sau đó thay biểu thức này vào phương trình kia để tìm ẩn còn lại.

Phương pháp cộng đại số: Bạn nhân các phương trình với các hệ số thích hợp để làm cho các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau, sau đó cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ ẩn đó và tìm ẩn còn lại.

Hướng dẫn giải bài tập về bất phương trình

Để giải bất phương trình bậc hai, bạn cần tìm nghiệm của phương trình tương ứng. Sau đó, bạn xét dấu của biểu thức ax² + bx + c trên các khoảng xác định bởi các nghiệm của phương trình.

Hướng dẫn giải bài tập về ứng dụng của phương trình và hệ phương trình

Để giải các bài toán ứng dụng, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, bạn lập phương trình hoặc hệ phương trình để mô tả mối quan hệ này và giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các đại lượng cần tìm.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình x² - 5x + 6 = 0

Áp dụng công thức nghiệm tổng quát, ta có:

x = (5 ± √((-5)² - 4 * 1 * 6)) / (2 * 1) = (5 ± √1) / 2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x₁ = 3x₂ = 2.

Lưu ý khi giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 9 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9