Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 89 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 15 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) có hai đường cao BD và CE. a) Chứng minh bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn. b) Vẽ đường tròn (B; BD). Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BD). c) Đường tròn (B; BD) cắt CE tại K (K nằm giữa E và C). Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với BC tại H và cắt đường thẳng AB tại M. Chứng minh (widehat {BMH} = widehat {BKH}).

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) có hai đường cao BD và CE.

a) Chứng minh bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn.

b) Vẽ đường tròn (B; BD). Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BD).

c) Đường tròn (B; BD) cắt CE tại K (K nằm giữa E và C). Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với BC tại H và cắt đường thẳng AB tại M. Chứng minh \(\widehat {BMH} = \widehat {BKH}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Chứng minh tam giác BEC và tam giác BDC nội tiếp đường tròn đường kính BC. Từ đó suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

Chứng minh BD \( \bot \)AC tại D suy ra AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BD).

Chứng minh \(\widehat {BMH} = \widehat {BKH}\)dựa vào hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 15 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Ta có tam giác BEC vuông tại E nên nội tiếp đường tròn đường kính BC. (1)

Tam giác BDC vuông tại D nên nội tiếp đường tròn đường kính BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

b) Ta có BD là bán kính đường tròn (B; BD) và BD \( \bot \)AC nên AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BD).

c) Ta có \(\Delta BHD\backsim \Delta BDC\)(g.g), suy ra BD2 = BH.BC.

Ta lại có BD = BK (bán kính đường tròn (B;BD)) nên BK2 = BH.BC.

Suy ra \(\Delta BHK\backsim \Delta BKC\)(c.g.c), do đó \(\widehat {BKH} = \widehat {BCK}\)

Mà \(\widehat {BMH} = \widehat {BCK}\) (cùng phụ với \(\widehat {ABC}\)) nên\(\widehat {BMH} = \widehat {BKH}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 15 trang 89 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 15 trang 89 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 15 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 15 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất. Học sinh cần xác định các hệ số a và b trong hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước (ví dụ: đồ thị, hai điểm thuộc đồ thị, hoặc các điều kiện khác).
  • Dạng 2: Tính giá trị của hàm số. Cho một giá trị của x, học sinh cần tính giá trị tương ứng của y bằng cách thay x vào công thức hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất. Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến việc mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng hàm số bậc nhất, và sử dụng hàm số để giải quyết các vấn đề thực tế (ví dụ: tính tiền điện, tính quãng đường đi được, tính lợi nhuận).

Lời giải chi tiết bài 15 trang 89

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 15 trang 89, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hàm số y = 2x - 3. Tính giá trị của y khi x = 1.

Lời giải:

Thay x = 1 vào hàm số y = 2x - 3, ta được:

y = 2 * 1 - 3 = -1

Vậy, khi x = 1 thì y = -1.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 4).

Lời giải:

Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm A(0; 2), ta có:

2 = a * 0 + b => b = 2

Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; 4), ta có:

4 = a * 1 + b => 4 = a + 2 => a = 2

Vậy, hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x + 2.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ đồ thị của hàm số để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa x và y.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ giải toán (ví dụ: máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán).

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những mẹo giải bài tập hữu ích trên đây, bạn đã có thể tự tin giải bài 15 trang 89 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Dạng bàiPhương pháp giải
Xác định hàm sốThay tọa độ điểm vào phương trình hàm số
Tính giá trị hàm sốThay giá trị x vào phương trình hàm số
Ứng dụng hàm sốLập phương trình hàm số dựa trên dữ kiện đề bài

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9