Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 52 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2 trang 52 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các giá trị sau của a, giá trị nào làm cho (sqrt {24a} ) là số tự nhiên? A. 4 B. 6 C. 8 D. 12

Đề bài

Trong các giá trị sau của a, giá trị nào làm cho \(\sqrt {24a} \) là số tự nhiên?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 12

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Thay từng đáp án để thử.

Lời giải chi tiết

Với a = 4 thay vào \(\sqrt {24a} \) ta được \(\sqrt {24.4} = 4\sqrt 6 .\)

Với a = 6 thay vào \(\sqrt {24a} \) ta được \(\sqrt {24.6} = 12.\)

Với a = 8 thay vào \(\sqrt {24a} \) ta được \(\sqrt {24.8} = 8\sqrt 3 .\)

Với a = 12 thay vào \(\sqrt {24a} \) ta được \(\sqrt {24.12} = 12\sqrt 2 .\)

Chọn đáp án B.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2 trang 52 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 52 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của tam thức bậc hai: Δ > 0 (phương trình có hai nghiệm phân biệt), Δ = 0 (phương trình có nghiệm kép), Δ < 0 (phương trình vô nghiệm)

Nội dung bài tập: Bài 2 yêu cầu giải các phương trình bậc hai cụ thể. Để giải, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
  2. Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac
  3. Xét các trường hợp của Δ:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  4. Kết luận nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa

Giả sử phương trình cần giải là: 2x2 + 5x - 3 = 0

Bước 1: Xác định hệ số: a = 2, b = 5, c = -3

Bước 2: Tính delta: Δ = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Bước 3: Xét Δ: Δ > 0, vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt

Bước 4: Tính nghiệm:

  • x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2
  • x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Kết luận: Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có hai nghiệm là x1 = 1/2 và x2 = -3

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số a, b, c.
  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến phương trình bậc hai.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý và kỹ thuật.

Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai là rất quan trọng đối với học sinh lớp 9, không chỉ để giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn để ứng dụng vào các lĩnh vực khác trong cuộc sống.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình: x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình: 3x2 + 2x - 1 = 0
  • Giải phương trình: x2 + 6x + 9 = 0

Chúc bạn học tốt và thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9