Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 16 và 17 sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác OAB và OBC lần lượt vuông tại A và B như hình 1. Các cạnh AB và BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1 cm. Hãy biểu diễn độ dài OC và OA qua OB, từ đó xác định OB để:

HĐ Khám phá 2

    Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) như sau đúng hai sai?

    \(\)\(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\)

    \( \Rightarrow - {x^2} + x + 1 = {x^2}\) (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

    \( \Rightarrow - 2{x^2} + x + 1 = 0\) (chuyển vế, rút gọn)

    \( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x = - \frac{1}{2}\) (giải phương trình bậc hai)

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 1 và \( - \frac{1}{2}\)

    Phương pháp giải:

    Thay nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu ta có:

    +) Thay \(x = 1\) vào phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) ta thấy thảo mãn phương trình

    +) Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) ta thấy không thỏa mãn phương trình

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\), suy ra lời giải như trên là sai.

    Thực hành 2

      Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn

      Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn

      Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2

      Bước 4: Thử lại và kết luận

      Lời giải chi tiết:

      Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

      \(3{x^2} + 27x - 41 = {\left( {2x + 3} \right)^2}\)

      \( \Rightarrow 3{x^2} + 27x - 41 = 4{x^2} + 12x + 9\)

      \( \Rightarrow {x^2} - 15x + 50 = 0\)

      \( \Rightarrow x = 5\) và \(x = 10\)

      Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 5\) và \(x = 10\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 2
      • Thực hành 2
      • Vận dụng

      Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) như sau đúng hai sai?

      \(\)\(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\)

      \( \Rightarrow - {x^2} + x + 1 = {x^2}\) (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

      \( \Rightarrow - 2{x^2} + x + 1 = 0\) (chuyển vế, rút gọn)

      \( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x = - \frac{1}{2}\) (giải phương trình bậc hai)

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 1 và \( - \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải:

      Thay nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu ta có:

      +) Thay \(x = 1\) vào phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) ta thấy thảo mãn phương trình

      +) Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào \(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\) ta thấy không thỏa mãn phương trình

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\), suy ra lời giải như trên là sai.

      Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn

      Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn

      Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2

      Bước 4: Thử lại và kết luận

      Lời giải chi tiết:

      Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

      \(3{x^2} + 27x - 41 = {\left( {2x + 3} \right)^2}\)

      \( \Rightarrow 3{x^2} + 27x - 41 = 4{x^2} + 12x + 9\)

      \( \Rightarrow {x^2} - 15x + 50 = 0\)

      \( \Rightarrow x = 5\) và \(x = 10\)

      Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 5\) và \(x = 10\)

      Cho tam giác OAB OBC lần lượt vuông tại A B như hình 1. Các cạnh AB BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1 cm. Hãy biểu diễn độ dài OC OA qua OB, từ đó xác định OB để:

      a) \(OC = 3OA;\)

      b) \(OC = \frac{5}{4}OB\)

      Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Sử dụng giả thiết và áp dụng định lý pitago để biểu diễn độ dài OC OA qua OB

      Bước 2: Lập phương trình theo giả thiết \(OC = 3OA;\)\(OC = \frac{5}{4}OB\)

      Bước 3: Giải phương trình

      Lời giải chi tiết:

      Gọi độ dài cạnh OB x cm \(\left( {x > 0} \right)\)

      Theo giả thiết ta có \(AB = BC = OB - 1 = x - 1\)

      Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông OAB OBC ta có:

      \(OC = \sqrt {O{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {x - 1} \right)}^2}} = \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} \)

      \(OA = \sqrt {O{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{x^2} - {{\left( {x - 1} \right)}^2}} = \sqrt {2x - 1} \)

      a) \(OC = 3OA \Rightarrow \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = 3\sqrt {2x - 1} \)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x^2} - 2x + 1 = 9\left( {2x - 1} \right)\\ \Rightarrow 2{x^2} - 20x + 10 = 0\end{array}\)

      \( \Rightarrow \)\(x = 5 - 2\sqrt 5 \) và \(x = 5 + 2\sqrt 5 \)

      Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = 3\sqrt {2x - 1} \) ta thấy cả hai đều thỏa mãn phương trình

      Vậy khi \(OB = 5 - 2\sqrt 5 \) hoặc \(OB = 5 + 2\sqrt 5 \)thì \(OC = 3OA\)

      b) \(OC = \frac{5}{4}OB \Rightarrow \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = \frac{5}{4}x\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x^2} - 2x + 1 = \frac{{25}}{{16}}{x^2}\\ \Rightarrow \frac{7}{{16}}{x^2} - 2x + 1 = 0\end{array}\)\(\)

      \( \Rightarrow x = \frac{4}{7}\) hoặc \(x = 4\)

      Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = \frac{5}{4}x\) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình

      Vậy khi \(OB = \frac{4}{7}\) hoặc \(OB = 4\) (cm) thì \(OC = \frac{5}{4}OB\)

      Vận dụng

        Cho tam giác OAB OBC lần lượt vuông tại A B như hình 1. Các cạnh AB BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1 cm. Hãy biểu diễn độ dài OC OA qua OB, từ đó xác định OB để:

        a) \(OC = 3OA;\)

        b) \(OC = \frac{5}{4}OB\)

        Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Sử dụng giả thiết và áp dụng định lý pitago để biểu diễn độ dài OC OA qua OB

        Bước 2: Lập phương trình theo giả thiết \(OC = 3OA;\)\(OC = \frac{5}{4}OB\)

        Bước 3: Giải phương trình

        Lời giải chi tiết:

        Gọi độ dài cạnh OB x cm \(\left( {x > 0} \right)\)

        Theo giả thiết ta có \(AB = BC = OB - 1 = x - 1\)

        Áp dụng định lý pitago trong tam giác vuông OAB OBC ta có:

        \(OC = \sqrt {O{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {x - 1} \right)}^2}} = \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} \)

        \(OA = \sqrt {O{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{x^2} - {{\left( {x - 1} \right)}^2}} = \sqrt {2x - 1} \)

        a) \(OC = 3OA \Rightarrow \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = 3\sqrt {2x - 1} \)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x^2} - 2x + 1 = 9\left( {2x - 1} \right)\\ \Rightarrow 2{x^2} - 20x + 10 = 0\end{array}\)

        \( \Rightarrow \)\(x = 5 - 2\sqrt 5 \) và \(x = 5 + 2\sqrt 5 \)

        Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = 3\sqrt {2x - 1} \) ta thấy cả hai đều thỏa mãn phương trình

        Vậy khi \(OB = 5 - 2\sqrt 5 \) hoặc \(OB = 5 + 2\sqrt 5 \)thì \(OC = 3OA\)

        b) \(OC = \frac{5}{4}OB \Rightarrow \sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = \frac{5}{4}x\)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x^2} - 2x + 1 = \frac{{25}}{{16}}{x^2}\\ \Rightarrow \frac{7}{{16}}{x^2} - 2x + 1 = 0\end{array}\)\(\)

        \( \Rightarrow x = \frac{4}{7}\) hoặc \(x = 4\)

        Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 1} = \frac{5}{4}x\) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn phương trình

        Vậy khi \(OB = \frac{4}{7}\) hoặc \(OB = 4\) (cm) thì \(OC = \frac{5}{4}OB\)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ và các phép toán vectơ cơ bản. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ một cách hiệu quả.

        Nội dung chính của Mục 2

        • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
        • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
        • Vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều: Điều kiện để hai vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều.
        • Vectơ bằng nhau: Điều kiện để hai vectơ bằng nhau.
        • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng.

        Giải chi tiết bài tập trang 16

        Bài 1: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

        Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng d. Sau đó, ta lấy hiệu tọa độ của hai điểm này để được một vectơ chỉ phương của d. Ví dụ, nếu d đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), thì vectơ AB = (x2 - x1, y2 - y1) là một vectơ chỉ phương của d.

        Bài 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.

        Để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2, ta xét các vectơ chỉ phương của chúng. Nếu hai vectơ chỉ phương cùng phương thì hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. Nếu hai vectơ chỉ phương không cùng phương thì hai đường thẳng cắt nhau.

        Giải chi tiết bài tập trang 17

        Bài 3: Tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn điều kiện cho trước.

        Để tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn điều kiện cho trước, ta thường sử dụng các công thức liên quan đến vectơ, chẳng hạn như công thức trung điểm, công thức trọng tâm, hoặc công thức biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.

        Bài 4: Chứng minh đẳng thức vectơ.

        Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta thường sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.

        Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

        • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
        • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi các vectơ về dạng đơn giản hơn.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về vectơ:

        • Sách bài tập Toán 10
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ trong SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10