Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm tọa độ của các tiêu điểm của chúng

Đề bài

Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm tọa độ của các tiêu điểm của chúng

a) \(({C_1}):4{x^2} + 16{y^2} = 1\)

b) \(({C_2}):16{x^2} - 4{y^2} = 144\)

c) \(({C_3}):x = \frac{1}{8}{y^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định dạng phương trình của đường conic nào

+) Có dạng \(a{x^2} + b{y^2} = 1\) là dạng đường elip

+) Có dạng \(a{x^2} - b{y^2} = 1\) là dạng đường hypebol

+) Có dạng \({y^2} = ax\) là dạng đường parabol

Bước 2: Đưa về phương trình chính tắc và tìm tọa độ biết phương trình chính tắc có dạng

+) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) là đường elip

+) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) là đường hypebol

+) \({y^2} = 2px\) là đường parabol

Bước 3: Xác định tiêu điểm của các đường conic

+) Elip: \({F_1}\left( { - c;0} \right)\) và \({F_2}\left( {c;0} \right)\)

+) Hypebol: \({F_1}\left( { - c;0} \right)\) và \({F_2}\left( {c;0} \right)\)

+) Parabol: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Ta thấy phương trình có dạng \(a{x^2} + b{y^2} = 1\) nên phương trình \(({C_1}):4{x^2} + 16{y^2} = 1\) là phương trình của đường elip

Từ phương trình \(({C_1}):4{x^2} + 16{y^2} = 1\) ta có phương trình chính tắc là \(({C_1}):\frac{{{x^2}}}{{\frac{1}{4}}} + \frac{{{y^2}}}{{\frac{1}{{16}}}} = 1\)

Từ phương trình chính tắc ta có: \(a = \frac{1}{2},b = \frac{1}{4} \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\)

Suy ra tiêu điểm của elip này là \({F_1}\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{4};0} \right)\) và \({F_2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{4};0} \right)\)

b) Ta thấy phương trình có dạng \(a{x^2} - b{y^2} = 1\) nên phương trình \(({C_2}):16{x^2} - 4{y^2} = 144\) là phương trình của đường hypebol

Từ phương trình \(({C_2}):16{x^2} - 4{y^2} = 144\) ta có phương trình chính tắc là \(({C_1}):\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

Từ phương trình chính tắc ta có: \(a = 3,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{3^2} + {6^2}} = 3\sqrt 5 \)

Suy ra tiêu điểm của hypebol này là \({F_1}\left( { - 3\sqrt 5;0} \right)\) và \({F_2}\left( {3\sqrt 5;0} \right)\)

c) Phương trình \(({C_3}):x = \frac{1}{8}{y^2}\) có dạng \({y^2} = ax\) nên phương trình này là phương trình của parabol

Ta có phương trình chính tắc là \({y^2} = 8x\)

Từ phương trình chính tắc ta có: \(2p = 8 \Rightarrow p = 4\)

Suy ra tiêu điểm là \(F(2;0)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong một hình cho trước, hoặc biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, hoặc tính tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và các hình đa giác khác.
  • Ứng dụng vectơ vào giải toán: Giải các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, và các yếu tố hình học khác.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một dạng bài tập thường gặp.)

Ví dụ minh họa: Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành

Đề bài: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Phân tích: Để chứng minh MNPQ là hình bình hành, ta cần chứng minh MP song song và bằng NQ.
  2. Biểu diễn vectơ:
    • MP = MA + AP = (1/2)AB + (1/2)DC
    • NQ = NC + CQ = (1/2)BC + (1/2)DA
  3. Chứng minh:

    Ta có: MP = (1/2)AB + (1/2)DCNQ = (1/2)BC + (1/2)DA

    Vì ABCD là tứ giác bất kỳ, ta không thể kết luận AB = DC hoặc BC = DA. Tuy nhiên, nếu ABCD là hình bình hành thì AB = DC và BC = DA, do đó MP = NQ.

    Để chứng minh MNPQ là hình bình hành mà không cần giả thiết ABCD là hình bình hành, ta cần sử dụng một cách tiếp cận khác. Ví dụ, ta có thể chứng minh MN song song và bằng PQ.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Phân tích bài toán: Xác định rõ mục tiêu của bài toán và tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ mà chúng tôi đã trình bày, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 2 trang 70 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10