Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho AB và CD là hai dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O) .Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ mặt phẳng để chứng minh EF vuông góc với DB

Đề bài

Cho ABCD là hai dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O) .Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ mặt phẳng để chứng minh EF vuông góc với DB

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xét với đường tròn bất kì, cho tọa độ các điểm A, B, C, D

Bước 2: Xác định tọa độ điểm E, F

Bước 3: Tính \(\overrightarrow {EF} .\overrightarrow {DB} \), suy ra vuông góc

Lời giải chi tiết

Xét với đường tròn (O) có phương trình \((O):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\)

Cho các điểm \(A(0;0),B(0;8),C(8;4),D( - 2;4)\) nằm trên đường tròn (O) và thỏa mãn AB vuông góc với CD

Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B có dạng \(x = 0\)

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C, D có dạng \(y = 4\)

Ta có AB vuông góc với CD tại điểm E nên tọa độ điểm E là nghiệm của hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow E(0;4)\)

Gọi tọa độ của điểm F là: \(F(x;y)\)

ACEF là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {AF} = \overrightarrow {EC} \), mặt khác ta có: \(\overrightarrow {AF} = (x;y),\overrightarrow {EC} = \left( {8;0} \right)\)

Suy ra tọa độ điểm F là: \(F\left( {8;0} \right)\)

\(\overrightarrow {EF} = \left( {8; - 4} \right),\overrightarrow {DB} = \left( {2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {EF} .\overrightarrow {BD} = 8.2 + \left( { - 4} \right).4 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {EF} \bot \overrightarrow {BD} \)

Vậy ta chứng minh được EF vuông góc với DB

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm trong không gian, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ tạo bởi các điểm đó.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng và không gian bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần a: Tìm tọa độ của vectơ

Giả sử cho hai điểm A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB). Vectơ AB có tọa độ là:

AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)

Ví dụ: Cho A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là:

AB = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3)

Phần b: Thực hiện các phép toán vectơ

Cho hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2). Khi đó:

  • a + b = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
  • a - b = (x1 - x2, y1 - y2, z1 - z2)
  • k.a = (k.x1, k.y1, k.z1) (với k là một số thực)

Ví dụ: Cho a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6). Khi đó:

a + b = (1 + 4, 2 + 5, 3 + 6) = (5, 7, 9)

a - b = (1 - 4, 2 - 5, 3 - 6) = (-3, -3, -3)

2.a = (2.1, 2.2, 2.3) = (2, 4, 6)

Phần c: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối, và các quy tắc biến đổi vectơ.

Ví dụ: Chứng minh rằng a + b = b + a. Ta có:

a + b = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2) = (x2 + x1, y2 + y1, z2 + z1) = b + a

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các công thức tọa độ của vectơ để tính toán một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 2 trang 73 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10