Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 129 và 130. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải dễ hiểu, logic, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính cầm tay (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân): Kết quả điều tra về số xe máy của mỗi hộ gia đình trong một khu phố được cho bởi bảng tần số sau:
Kết quả điều tra về số xe máy của mỗi hộ gia đình trong một khu phố được cho bởi bảng tần số sau:
Số xe máy | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số hộ gia đình | 12 | 25 | 40 | 5 | 3 | 2 |
Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của mẫu số liệu trên.
Lời giải chi tiết:
Số trung bình | \(\overline x \) | 1,632184 |
Phương sai \(({S^2})\) | \({\sigma ^2}x\) | 1,106091 |
Độ lệch chuẩn \((S)\) | \(\sigma x\) | 1,051708 |
Phương sai hiệu chỉnh \(({\widehat s^2})\) | \({s^2}x\) | 1,118952 |
Cỡ mẫu | \(n\) | 87 |
Giá trị nhỏ nhất | \(\min \left( x \right)\) | 0 |
Tứ phân vị thứ nhất | \({Q_1}\) | 1 |
Trung vị \(({M_e})\) | \(Med\) | 2 |
Tứ phân vị thứ ba | \({Q_3}\) | 2 |
Giá trị lớn nhất | \(\max (x)\) | 5 |
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính cầm tay (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân):
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} \)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} \)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Cài đặt làm tròn số, lấy 4 số sau dấu phẩy: SHIFT MODE >> FIX >> 4
Bước 2: Nhập phép tính và ghi lại kết quả
Lời giải chi tiết:
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} = 1295,2689\)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} = - 80,4632\)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}} = 1,7814\)
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính cầm tay (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân):
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} \)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} \)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Cài đặt làm tròn số, lấy 4 số sau dấu phẩy: SHIFT MODE >> FIX >> 4
Bước 2: Nhập phép tính và ghi lại kết quả
Lời giải chi tiết:
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} = 1295,2689\)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} = - 80,4632\)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}} = 1,7814\)
Kết quả điều tra về số xe máy của mỗi hộ gia đình trong một khu phố được cho bởi bảng tần số sau:
Số xe máy | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số hộ gia đình | 12 | 25 | 40 | 5 | 3 | 2 |
Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của mẫu số liệu trên.
Lời giải chi tiết:
Số trung bình | \(\overline x \) | 1,632184 |
Phương sai \(({S^2})\) | \({\sigma ^2}x\) | 1,106091 |
Độ lệch chuẩn \((S)\) | \(\sigma x\) | 1,051708 |
Phương sai hiệu chỉnh \(({\widehat s^2})\) | \({s^2}x\) | 1,118952 |
Cỡ mẫu | \(n\) | 87 |
Giá trị nhỏ nhất | \(\min \left( x \right)\) | 0 |
Tứ phân vị thứ nhất | \({Q_1}\) | 1 |
Trung vị \(({M_e})\) | \(Med\) | 2 |
Tứ phân vị thứ ba | \({Q_3}\) | 2 |
Giá trị lớn nhất | \(\max (x)\) | 5 |
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trang 129 và 130 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để bạn có thể nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập khác.
Nội dung bài tập: (Giả sử đây là nội dung bài tập 1)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng)
Nội dung bài tập: (Giả sử đây là nội dung bài tập 2)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng)
Nội dung bài tập: (Giả sử đây là nội dung bài tập 3)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng)
Nội dung bài tập: (Giả sử đây là nội dung bài tập 4)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 4, bao gồm các bước, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng)
Để hiểu rõ hơn về các bài tập trên, chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết sau:
Ví dụ 1: (Đưa ra một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập tương tự)
Lời giải: (Giải chi tiết ví dụ minh họa)
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những kiến thức lý thuyết được cung cấp, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 129 và 130. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 1 (Trang 129) | (Tóm tắt lời giải) |
Bài 2 (Trang 129) | (Tóm tắt lời giải) |
Bài 3 (Trang 130) | (Tóm tắt lời giải) |
Bài 4 (Trang 130) | (Tóm tắt lời giải) |