Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội.

Đề bài

Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định không gian mẫu

Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố

Bước 3: Tính xác suất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

Lời giải chi tiết

Tổng số giao tử được tạo ra sau khi giảm phân là \(n\left( \Omega \right) = {2^8}\)

Giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội khi giao tử có kiểu gen luôn có các alen A, B, D, E

Số kết quả thuận lợi cho việc chọn giao tử mang đầy đủ gen trội là \(n = 1.2.1.2.1.2.1.2 = {2^4}\)

Suy ra xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội là \(P = \frac{{{2^4}}}{{{2^8}}} = \frac{1}{{16}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học không gian.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Đề bài: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM = 1/2 vectơ AB.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của cạnh AB, theo định nghĩa trung điểm, ta có: AM = MB. Do đó, AM = 1/2 AB. Vậy, vectơ AM = 1/2 vectơ AB.

Câu b)

Đề bài: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi N là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng vectơ AN = 1/2 (vectơ AB + vectơ AC).

Lời giải:

Ta có: vectơ AN = vectơ AB + vectơ BN. Vì N là trung điểm của cạnh BC, nên BN = 1/2 BC. Do đó, vectơ BN = 1/2 vectơ BC. Mặt khác, vectơ BC = vectơ AC - vectơ AB. Thay vào, ta được: vectơ AN = vectơ AB + 1/2 (vectơ AC - vectơ AB) = vectơ AB + 1/2 vectơ AC - 1/2 vectơ AB = 1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC = 1/2 (vectơ AB + vectơ AC).

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ tích có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu và cùng hướng (nếu số đó dương) hoặc ngược hướng (nếu số đó âm).
  • Các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, phần tử trung hòa, phần tử đối.

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ một cách dễ dàng hơn:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  2. Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác: Áp dụng các quy tắc này để cộng, trừ vectơ một cách chính xác.
  3. Biến đổi vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ về dạng đơn giản hơn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 8 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10