Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 62 và 63 sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc xOM và xON Tính các giá trị lượng giác: sin120, cos150;cot 135

Thực hành 2

    Tính các giá trị lượng giác: \(\sin {120^o};\cos {150^o};\cot {135^o}.\)

    Phương pháp giải:

    \(\begin{array}{l}\sin {120^o} = \sin \;({180^o} - {60^o});\\\cos {150^o} = - \cos \;({180^o} - {30^o});\\\cot {135^o} = - \cot \;({180^o} - {45^o}).\end{array}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\sin {120^o} = \sin \;({180^o} - {60^o}) = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cos {150^o} = - \cos \;({180^o} - {30^o}) = - \cos {30^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cot {135^o} = - \cot \;({180^o} - {45^o}) = - \cot {45^o} = - 1.\end{array}\)

    Vận dụng 1

      Cho biết \(\sin \alpha = \frac{1}{2},\) tìm góc \(\alpha \;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.

      Phương pháp giải:

      Vẽ nửa đường tròn đơn vị.

      \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên lấy các điểm có tung độ là \(\frac{1}{2}\). Từ đó tính góc \(\alpha \).

      Lời giải chi tiết:

      Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: \(\widehat {xOM} = \alpha \)

      Do \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên tung độ của M bằng \(\frac{1}{2}.\)

      Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn \(\sin \widehat {xON} = \sin \widehat {xOM} = \frac{1}{2}\)

      Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Đặt \(\beta = \widehat {xOM} \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - \beta \)

      Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: \(MH = \frac{1}{2} = \frac{{OM}}{2} \Rightarrow \beta = {30^o}\)

      \( \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - {30^o} = {150^o}\)

      Vậy \(\alpha = {30^o}\) hoặc \(\alpha = {150^o}\)

      HĐ Khám phá 2

        Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc \(\widehat {xOM}\) và \(\widehat {xON}.\)

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Tính góc \(\widehat {xON}\) theo góc \(\widehat {xOM}.\)

        Lời giải chi tiết:

        Gọi H là hình chiếu vuông góc của N Ox.

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Ta có: \(\widehat {NOH} = \widehat {ONM} = \widehat {OMN} = \widehat {MOx} = \alpha \) (do NM song song với Ox)

        Mà \(\widehat {xOM} + \widehat {NOH} = {180^o}\)

        Suy ra \(\widehat {xON} + \widehat {MOx} = {180^o}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 1

        Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc \(\widehat {xOM}\) và \(\widehat {xON}.\)

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Tính góc \(\widehat {xON}\) theo góc \(\widehat {xOM}.\)

        Lời giải chi tiết:

        Gọi H là hình chiếu vuông góc của N Ox.

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Ta có: \(\widehat {NOH} = \widehat {ONM} = \widehat {OMN} = \widehat {MOx} = \alpha \) (do NM song song với Ox)

        Mà \(\widehat {xOM} + \widehat {NOH} = {180^o}\)

        Suy ra \(\widehat {xON} + \widehat {MOx} = {180^o}\)

        Tính các giá trị lượng giác: \(\sin {120^o};\cos {150^o};\cot {135^o}.\)

        Phương pháp giải:

        \(\begin{array}{l}\sin {120^o} = \sin \;({180^o} - {60^o});\\\cos {150^o} = - \cos \;({180^o} - {30^o});\\\cot {135^o} = - \cot \;({180^o} - {45^o}).\end{array}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\sin {120^o} = \sin \;({180^o} - {60^o}) = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cos {150^o} = - \cos \;({180^o} - {30^o}) = - \cos {30^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\cot {135^o} = - \cot \;({180^o} - {45^o}) = - \cot {45^o} = - 1.\end{array}\)

        Cho biết \(\sin \alpha = \frac{1}{2},\) tìm góc \(\alpha \;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.

        Phương pháp giải:

        Vẽ nửa đường tròn đơn vị.

        \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên lấy các điểm có tung độ là \(\frac{1}{2}\). Từ đó tính góc \(\alpha \).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: \(\widehat {xOM} = \alpha \)

        Do \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên tung độ của M bằng \(\frac{1}{2}.\)

        Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn \(\sin \widehat {xON} = \sin \widehat {xOM} = \frac{1}{2}\)

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Đặt \(\beta = \widehat {xOM} \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - \beta \)

        Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: \(MH = \frac{1}{2} = \frac{{OM}}{2} \Rightarrow \beta = {30^o}\)

        \( \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - {30^o} = {150^o}\)

        Vậy \(\alpha = {30^o}\) hoặc \(\alpha = {150^o}\)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1, Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 62 và 63, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

        Bài tập này yêu cầu các em liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và cách xác định các phần tử thuộc tập hợp đó. Ví dụ, nếu tập hợp A được định nghĩa là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, thì các phần tử của tập hợp A là: {0, 2, 4, 6, 8}.

        Bài 2: Xác định các tập hợp con

        Bài tập này yêu cầu các em xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp con. Một tập hợp B được gọi là tập hợp con của tập hợp A nếu mọi phần tử của B đều là phần tử của A. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} thì B = {1, 2} là tập hợp con của A.

        Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

        Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép toán trên tập hợp, như hợp, giao, hiệu, và phần bù. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của từng phép toán và cách thực hiện chúng. Ví dụ, hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Ký hiệu: A ∪ B.

        Bài 4: Chứng minh các đẳng thức tập hợp

        Bài tập này yêu cầu các em chứng minh các đẳng thức tập hợp. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải (hoặc ngược lại). Ví dụ, để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, các em có thể sử dụng tính chất giao hoán của phép hợp.

        Phương pháp giải bài tập tập hợp hiệu quả

        • Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập hợp con, và các phép toán trên tập hợp.
        • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        • Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

        Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

        Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∩ B.

        Lời giải: A ∩ B = {2, 3}.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, các em có thể tự giải thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 62, 63 SGK Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10