Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chứng minh rằng với mọi góc alpha ta đều có:

LG b

    b) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\;({0^o} < \alpha < {180^o},\alpha \ne {90^o})\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\\ \Rightarrow \;\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\end{array}\)

    LG c

      c) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;(\alpha \ne {90^o})\)

      Lời giải chi tiết:

      Với \(\alpha \ne {90^o}\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

      LG d

        d) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;({0^o} < \alpha < {180^o})\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

        LG a

          a) \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)

          Phương pháp giải:

          Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\alpha = \widehat {xOM}\)

          Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 0 1

          \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}};\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

          Lời giải chi tiết:

          Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \)

          Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.

          Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 0 2

          Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha = \widehat {xOM}\)

          Do đó: \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}} = MH;\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}} = OH.\)

          \( \Rightarrow {\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = O{H^2} + M{H^2} = O{M^2} = 1\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LG a
          • LG b
          • LG c
          • LG d

          Chứng minh rằng với mọi góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\), ta đều có:

          a) \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)

          Phương pháp giải:

          Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\alpha = \widehat {xOM}\)

          Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

          \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}};\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}};\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

          Lời giải chi tiết:

          Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \)

          Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.

          Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

          Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha = \widehat {xOM}\)

          Do đó: \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}} = MH;\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}} = OH.\)

          \( \Rightarrow {\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = O{H^2} + M{H^2} = O{M^2} = 1\)

          b) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\;({0^o} < \alpha < {180^o},\alpha \ne {90^o})\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\\ \Rightarrow \;\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\end{array}\)

          c) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;(\alpha \ne {90^o})\)

          Lời giải chi tiết:

          Với \(\alpha \ne {90^o}\) ta có:

          \(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

          d) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;({0^o} < \alpha < {180^o})\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;\end{array}\)

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

          Nội dung bài tập

          Bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Xác định vectơ: Cho hình vẽ, yêu cầu xác định các vectơ có trong hình.
          • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
          • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
          • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

          Lời giải chi tiết bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

          Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, các em có thể tự tìm tòi và khám phá các phương pháp giải khác nhau.

          Phần 1: Xác định vectơ

          Trong phần này, các em cần quan sát kỹ hình vẽ và xác định các vectơ có trong hình. Ví dụ, nếu cho hình bình hành ABCD, các em có thể xác định các vectơ như AB, AD, BC, CD, AC, BD.

          Phần 2: Thực hiện phép toán vectơ

          Để thực hiện phép toán vectơ, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ. Ví dụ, để tính AB + BC, các em có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để tính 2AB, các em nhân vectơ AB với số 2, tức là vectơ mới có cùng hướng với AB và có độ dài gấp 2 lần độ dài của AB.

          Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

          Để chứng minh đẳng thức vectơ, các em cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Ví dụ, để chứng minh AB + BC = AC, các em có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh rằng vectơ AB + BC trùng với vectơ AC.

          Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

          Trong phần này, các em sẽ được yêu cầu giải các bài toán hình học bằng phương pháp vectơ. Ví dụ, để chứng minh rằng một tứ giác là hình bình hành, các em có thể chứng minh rằng hai vectơ đối diện của tứ giác đó bằng nhau. Để tính diện tích của một tam giác, các em có thể sử dụng công thức S = 1/2 |AB x AC|, trong đó AB x AC là tích có hướng của hai vectơ ABAC.

          Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

          Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

          • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          • Sử dụng quy tắc: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.
          • Phân tích bài toán: Phân tích bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Bài tập tương tự

          Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự. Các bài tập này có thể tìm thấy trong SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

          Kết luận

          Bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10