Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 48 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Số 2 đã trải qua một hành trình thú vị và bị biến đổi sau khi đi qua chiếc hộp đen Bác thợ máy đã giải mã hộp đen cho một số x bất kì như sau: Bên trong HỘP ĐEN là một đoạn chương trình được cài đặt sẵn. Ta xem đoạn chương trình này như một hàm số f(x). Hãy viết iểu thức của f(x) để mô tả sự biến đổi đã tác động lên x.

Đề bài

Số 2 đã trải qua một hành trình thú vị và bị biến đổi sau khi đi qua chiếc hộp đen

Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Bác thợ máy đã giải mã hộp đen cho một số x bất kì như sau:

Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Bên trong HỘP ĐEN là một đoạn chương trình được cài đặt sẵn. Ta xem đoạn chương trình này như một hàm số f(x). Hãy viết iểu thức của f(x) để mô tả sự biến đổi đã tác động lên x.

Lời giải chi tiết

Sau khi vào hộp đen, x đi qua:

+) Đầu tiên, x đi qua hộp màu vàng (bình phương), ta được \({x^2}\)

+) Tiếp tục, \({x^2}\) đi qua hộp màu xanh lá (tăng gấp ba lần), ta được \(3{x^2}\)

+) Cuối cùng, \(3{x^2}\) đi qua hộp màu xanh dương (bớt đi 5), ta được: \(3{x^2} - 5\)

Như vậy sau khi đi qua HỘP ĐEN, số x đã biến đổi thành số \(3{x^2} - 5\)

Kiểm tra lại với số 2: theo công thức thì sau khi qua hộp đen ta được số: \({3.2^2} - 5 = 7\)(đúng).

Vậy biểu thức f(x) mô tả sự biến đổi đã tác động lên x là: \(f(x) = 3{x^2} - 5.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và quy tắc này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp A ∪ B, A ∩ B, A \ B, Cc (phần bù của C).
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp, ví dụ: A ∪ B = B ∪ A.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 1: Xác định các tập hợp

Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {3, 4, 5, 6}. Hãy xác định:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1, 2} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)

Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức tập hợp

Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A với mọi tập hợp A và B.

Lời giải:

Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại.

Giả sử x ∈ A ∪ B. Điều này có nghĩa là x ∈ A hoặc x ∈ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ B ∪ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ B ∪ A. Vậy, x ∈ B ∪ A. Do đó, A ∪ B ⊆ B ∪ A.

Tương tự, nếu x ∈ B ∪ A thì x ∈ B hoặc x ∈ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ A ∪ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B. Vậy, x ∈ A ∪ B. Do đó, B ∪ A ⊆ A ∪ B.

Từ A ∪ B ⊆ B ∪ A và B ∪ A ⊆ A ∪ B, ta suy ra A ∪ B = B ∪ A.

Mẹo giải bài tập về tập hợp

  • Vẽ sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Điều này giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết các bài toán.
  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) là rất quan trọng.
  • Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c}, B = {b, c, d}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Chứng minh rằng A ∩ B = B ∩ A với mọi tập hợp A và B.
  3. Cho A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 6}, C = {1, 3, 5}. Tìm A ∪ B ∪ C, A ∩ B ∩ C.

Kết luận

Bài 7 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn làm quen với các khái niệm và phép toán cơ bản về tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10