Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Gieo 4 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó

Đề bài

Gieo 4 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó

a) “Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp”

b) “Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa”

Lời giải chi tiết

Tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là \(n\left( \Omega \right) = {2^4}\)

a) Biến cố đối của biến cố “Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp” là biến cố “ Xuất hiện nhiều nhất một mặt sấp”

Biến cố xảy ra khi trên mặt đồng xu chỉ xuất hiện một hoặc không có mặt sấp nào. Số kết quả thuận lợi cho biến cố là \(C_4^1 + 1 = 5\)

Xác suất của biến cố là \(P = \frac{5}{{{2^4}}} = \frac{5}{{16}}\)

b) Biến cố đối của biến cố “Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa” là biến cố “ Không xuất hiện mặt ngửa nào”

Biến cố xảy ra khi tất cả các mặt đồng là mặt sấp. Chỉ có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố là \(P = \frac{1}{{{2^4}}} = \frac{1}{{16}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong một hình cho trước, hoặc biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, hoặc tính tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hoặc chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết lời giải của từng phần:

Phần 1: Xác định các vectơ

Trong phần này, các em cần nắm vững cách đặt tên và biểu diễn các vectơ. Ví dụ, cho hình bình hành ABCD, ta có các vectơ AB, AD, BC, CD, AC, BD. Lưu ý rằng, vectơ AB và vectơ DC là hai vectơ đối nhau, tức là AB = -DC.

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, các em cần nhớ các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: AB + BC = AC (quy tắc tam giác) hoặc AB + CD = AD (quy tắc hình bình hành).
  • Phép trừ vectơ: AB - BC = AC (tương đương với AB + CB = AC).
  • Tích của một số với vectơ: k.AB là một vectơ cùng hướng với AB nếu k > 0 và ngược hướng với AB nếu k < 0. Độ dài của vectơ k.AB là |k| lần độ dài của vectơ AB.

Phần 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Để chứng minh các đẳng thức vectơ, các em cần sử dụng các quy tắc phép toán vectơ và các tính chất hình học. Ví dụ, để chứng minh AB + BC = AC, ta có thể sử dụng quy tắc tam giác. Để chứng minh AB = DC, ta có thể chứng minh AB và DC cùng hướng và có cùng độ dài.

Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Trong phần này, các em cần vận dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học. Ví dụ, để chứng minh ABCD là hình bình hành, ta có thể chứng minh AB = DC và AD = BC. Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta có thể chứng minh AB và AC cùng phương.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông, nên tam giác ABC vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2

Suy ra, AC = a√2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Bài 2 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10