Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 87 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.
Đề bài
Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.
a) Tìm các vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {OA} \).
b) Tìm các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng với cạnh OA
Bước 2: Chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {OA} \)
b)
Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng cạnh AB
Bước 2: Chỉ ra các vectơ có cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {AB} \)
Bước 3: Trong đó, kết luận các vectơ có độ dài bằng cạnh AB
Lời giải chi tiết
a) Ta có: AO // BC // EF
Suy ra các vectơ khác vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là : \(\overrightarrow {DO} ,\overrightarrow {DA} ,\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {EF} \)
b) Ta có: \(OA = OB = OC = OD = OE = FO\) và AB // FC // ED
Suy ra các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {FO} ,\overrightarrow {OC} ,\overrightarrow {ED} \)
Bài 6 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
Bài 6 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, các em cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và các quy tắc liên quan đến vectơ.
Để tìm vectơ tổng của hai vectơ a và b, ta thực hiện phép cộng các tọa độ tương ứng của hai vectơ. Tức là, nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
Tương tự, để tìm vectơ hiệu của hai vectơ a và b, ta thực hiện phép trừ các tọa độ tương ứng của hai vectơ. Tức là, a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
Để tìm vectơ tích của một vectơ a với một số thực k, ta nhân mỗi tọa độ của vectơ a với số thực k. Tức là, nếu a = (x, y) thì ka = (kx, ky).
Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
Trong các bài toán hình học, vectơ có thể được sử dụng để:
Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2, -1) và b = (-3, 4). Tính a + b và a - b.
Lời giải:
a + b = (2 + (-3), -1 + 4) = (-1, 3)
a - b = (2 - (-3), -1 - 4) = (5, -5)
Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1, 2) và số thực k = 3. Tính ka.
Lời giải:
ka = (3 * 1, 3 * 2) = (3, 6)
Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 6 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này.