Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 38, 39, 40 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ OM Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30 (hình 7) a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

HĐ Khám phá 3

    Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Từ điểm M(x;y) xác định \({M_1},{M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống trục hoành và trục tung

    Bước 2: Tìm m, n sao cho \( \overrightarrow {OM_1}= m.\overrightarrow {i}; \, \overrightarrow {OM_2}=n.\overrightarrow {j} \)

    Bước 3: Dựa vào quy tắc hình bình hành, suy ra tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM}\) theo \( \overrightarrow {i}; \overrightarrow {j}\).

    Lời giải chi tiết:

    Cho điểm M(x;y) bất kì, xác định \({M_1},{M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống trục hoành và trục tung

    Dễ thấy \(\overrightarrow {O{M_1}}= x\overrightarrow i ; \, \overrightarrow {O{M_2}} = y \overrightarrow j \)

    Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {O{M_1}} + \overrightarrow {O{M_2}} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j \)

    Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là (x;y), trùng với tọa độ điểm M.

    HĐ Khám phá 1

      Nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của vectơ trên trục \(Ox\) và vectơ \(\overrightarrow j \) trên trục \(Oy\) (hình 1)

      Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Lời giải chi tiết:

      +) Vectơ có độ lớn bằng 1 đơn vị, phương song song với trục \(Ox\)và cùng chiều với \(Ox\)

      +) Vectơ \(\overrightarrow j \) có độ lớn bằng 1 đơn vị, phương song song với trục \(Oy\)và cùng chiều với \(Oy\)

      HĐ Khám phá 2

        Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ \(\overrightarrow a \)tùy ý. Vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a \)và gọi \({A_1},{A_2}\)lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox  Oy (hình 4). Đặt \({\overrightarrow {OA} _1} = x\overrightarrow i \), \({\overrightarrow {OA} _2} = y\overrightarrow j \). Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \)theo hai vectơ và \(\overrightarrow j \)

        Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

        Bước 2: Dựa vào hình vẽ tìm x,y

        Bước 3: Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \)

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} \)

        Dựa vào hình vẽ ta thấy \({\overrightarrow {OA} _1} = 3\overrightarrow i \) và \({\overrightarrow {OA} _2} = 2\overrightarrow j \)

        Vậy \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} = 3\overrightarrow i + 2\overrightarrow j \)

        Vận dụng 1

          Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc \(30^\circ \) (hình 7)

          a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

          b) Biểu diễn vận tốc \(\overrightarrow v \) theo hai vectơ và \(\overrightarrow j \)

          c) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow v \)

          Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Vận tốc 240 km/h nên \(\left| {\overrightarrow v } \right| = AC = 240\)

          Áp dụng các tính chất trong tam giác vuông ta có

          \(AB = DC = AC.\cos (\widehat {CAB}) = 240.\cos (30^\circ ) = 120{\sqrt 3 }\)

          \(AD = BC = AC.\sin (\widehat {CAB}) = 240.\sin (30^\circ ) = 120\)

          b) Xem A là gốc tọa độ nên ta có \(\overrightarrow {AB} = 120\overrightarrow i ,\overrightarrow {AD} = 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j ,\overrightarrow v = \overrightarrow {AC} = 120\overrightarrow i + 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j \)

          c)

          Ta có \(\overrightarrow v = 120\overrightarrow i + 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j \)

          Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow v \) là \(\left( {120;120{\sqrt 3 }} \right)\)

          HĐ Khởi động

            Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

            Lời giải chi tiết:

            Bàn cờ được chia thành 8 hàng (1-8) và 8 cột (a-h) đánh số như hình vẽ.

            Do đó mỗi quân cờ xác định khi biết số hàng và số cột, tương ứng với cặp số (x;y) trong đó x là số hàng, y là số cột.

            Khi đó hai mã đen có vị trí là (8;b) và (4;e)

            Hai mã trắng có vị trí là (3;c) và (3;f)

            Cách 2:

            Đặt gốc tọa độ tại góc dưới, bên trái của bàn cờ. Coi mỗi ô vuông là 1 đơn vị.

            Ta xác định được tọa độ của các con mã như sau:

            Hai mã đen có tọa độ lần lượt là (2;8), (5;4)

            Hai mã trắng có tọa độ lần lượt là (3;3) và (6;3)

            Thực hành 1

              Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm \(D\left( { - 1;4} \right),E\left( {0; - 3} \right),F\left( {5;0} \right)\)

              a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy

              b) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {OD} ,\overrightarrow {OE} ,\overrightarrow {OF} \).

              c) Vẽ và tìm tọa độ hai vectơ đơn vị và \(\overrightarrow j \)lần lượt trên hai trục tọa độ Ox Oy

              Lời giải chi tiết:

              a) 

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

              b) Vì tọa độ vectơ \(\overrightarrow {OM} \) chính là tọa độ của điểm M (với mọi M) nên ta có:

              \(\overrightarrow {OD} = \left( { - 1;4} \right),\overrightarrow {OE} = \left( {0; - 3} \right),\overrightarrow {OF} = \left( {5;0} \right)\)

              c) 

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

              Từ hình vẽ ta có tọa độ của hai vectơ và \(\overrightarrow j \)là

               và \(\overrightarrow j = (0;1)\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ Khởi động
              • HĐ Khám phá 1
              • HĐ Khám phá 2
              • HĐ Khám phá 3
              • Thực hành 1
              • Vận dụng 1

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

              Lời giải chi tiết:

              Bàn cờ được chia thành 8 hàng (1-8) và 8 cột (a-h) đánh số như hình vẽ.

              Do đó mỗi quân cờ xác định khi biết số hàng và số cột, tương ứng với cặp số (x;y) trong đó x là số hàng, y là số cột.

              Khi đó hai mã đen có vị trí là (8;b) và (4;e)

              Hai mã trắng có vị trí là (3;c) và (3;f)

              Cách 2:

              Đặt gốc tọa độ tại góc dưới, bên trái của bàn cờ. Coi mỗi ô vuông là 1 đơn vị.

              Ta xác định được tọa độ của các con mã như sau:

              Hai mã đen có tọa độ lần lượt là (2;8), (5;4)

              Hai mã trắng có tọa độ lần lượt là (3;3) và (6;3)

              Nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của vectơ trên trục \(Ox\) và vectơ \(\overrightarrow j \) trên trục \(Oy\) (hình 1)

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

              Lời giải chi tiết:

              +) Vectơ có độ lớn bằng 1 đơn vị, phương song song với trục \(Ox\)và cùng chiều với \(Ox\)

              +) Vectơ \(\overrightarrow j \) có độ lớn bằng 1 đơn vị, phương song song với trục \(Oy\)và cùng chiều với \(Oy\)

              Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ \(\overrightarrow a \)tùy ý. Vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a \)và gọi \({A_1},{A_2}\)lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox  Oy (hình 4). Đặt \({\overrightarrow {OA} _1} = x\overrightarrow i \), \({\overrightarrow {OA} _2} = y\overrightarrow j \). Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \)theo hai vectơ và \(\overrightarrow j \)

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

              Bước 2: Dựa vào hình vẽ tìm x,y

              Bước 3: Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \)

              Lời giải chi tiết:

              Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} \)

              Dựa vào hình vẽ ta thấy \({\overrightarrow {OA} _1} = 3\overrightarrow i \) và \({\overrightarrow {OA} _2} = 2\overrightarrow j \)

              Vậy \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} = 3\overrightarrow i + 2\overrightarrow j \)

              Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \)

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Từ điểm M(x;y) xác định \({M_1},{M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống trục hoành và trục tung

              Bước 2: Tìm m, n sao cho \( \overrightarrow {OM_1}= m.\overrightarrow {i}; \, \overrightarrow {OM_2}=n.\overrightarrow {j} \)

              Bước 3: Dựa vào quy tắc hình bình hành, suy ra tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM}\) theo \( \overrightarrow {i}; \overrightarrow {j}\).

              Lời giải chi tiết:

              Cho điểm M(x;y) bất kì, xác định \({M_1},{M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống trục hoành và trục tung

              Dễ thấy \(\overrightarrow {O{M_1}}= x\overrightarrow i ; \, \overrightarrow {O{M_2}} = y \overrightarrow j \)

              Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {O{M_1}} + \overrightarrow {O{M_2}} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j \)

              Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là (x;y), trùng với tọa độ điểm M.

              Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm \(D\left( { - 1;4} \right),E\left( {0; - 3} \right),F\left( {5;0} \right)\)

              a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy

              b) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {OD} ,\overrightarrow {OE} ,\overrightarrow {OF} \).

              c) Vẽ và tìm tọa độ hai vectơ đơn vị và \(\overrightarrow j \)lần lượt trên hai trục tọa độ Ox Oy

              Lời giải chi tiết:

              a) 

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

              b) Vì tọa độ vectơ \(\overrightarrow {OM} \) chính là tọa độ của điểm M (với mọi M) nên ta có:

              \(\overrightarrow {OD} = \left( { - 1;4} \right),\overrightarrow {OE} = \left( {0; - 3} \right),\overrightarrow {OF} = \left( {5;0} \right)\)

              c) 

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5

              Từ hình vẽ ta có tọa độ của hai vectơ và \(\overrightarrow j \)là

               và \(\overrightarrow j = (0;1)\)

              Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc \(30^\circ \) (hình 7)

              a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

              b) Biểu diễn vận tốc \(\overrightarrow v \) theo hai vectơ và \(\overrightarrow j \)

              c) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow v \)

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 6

              Lời giải chi tiết:

              a) Vận tốc 240 km/h nên \(\left| {\overrightarrow v } \right| = AC = 240\)

              Áp dụng các tính chất trong tam giác vuông ta có

              \(AB = DC = AC.\cos (\widehat {CAB}) = 240.\cos (30^\circ ) = 120{\sqrt 3 }\)

              \(AD = BC = AC.\sin (\widehat {CAB}) = 240.\sin (30^\circ ) = 120\)

              b) Xem A là gốc tọa độ nên ta có \(\overrightarrow {AB} = 120\overrightarrow i ,\overrightarrow {AD} = 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j ,\overrightarrow v = \overrightarrow {AC} = 120\overrightarrow i + 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j \)

              c)

              Ta có \(\overrightarrow v = 120\overrightarrow i + 120{\sqrt 3 }\overrightarrow j \)

              Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow v \) là \(\left( {120;120{\sqrt 3 }} \right)\)

              Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

              Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 38, 39, 40 xoay quanh các chủ đề chính như:

              • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
              • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
              • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, xác định độ dài đoạn thẳng, kiểm tra tính vuông góc.

              Giải chi tiết bài tập trang 38 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

              Bài 1: (Trang 38) Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

              Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Cụ thể, ta vẽ hình bình hành ABCD với AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ c cần tìm.

              Giải chi tiết bài tập trang 39 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

              Bài 2: (Trang 39) Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4).

              Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2) được tính theo công thức: a.b = x1x2 + y1y2. Áp dụng công thức này, ta có:

              a.b = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5.

              Giải chi tiết bài tập trang 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

              Bài 3: (Trang 40) Cho tam giác ABC với A(0; 0), B(1; 2), C(-1; 1). Tính góc BAC.

              Lời giải: Để tính góc BAC, ta sử dụng công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:

              cos(BAC) = (AB.AC) / (||AB|| . ||AC||)

              Trước hết, ta tính các vectơ:

              • AB = (1 - 0; 2 - 0) = (1; 2)
              • AC = (-1 - 0; 1 - 0) = (-1; 1)

              Sau đó, ta tính tích vô hướng và độ dài của các vectơ:

              • AB.AC = (1)(-1) + (2)(1) = -1 + 2 = 1
              • ||AB|| = √((1)2 + (2)2) = √5
              • ||AC|| = √((-1)2 + (1)2) = √2

              Cuối cùng, ta tính cosin góc BAC:

              cos(BAC) = 1 / (√5 . √2) = 1 / √10 ≈ 0.316

              Vậy, BAC ≈ 71.57°.

              Lời khuyên khi giải bài tập vectơ

              Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

              • Định nghĩa vectơ, các phép toán vectơ.
              • Tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất.
              • Ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.

              Ngoài ra, các em nên luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em đã hiểu rõ cách giải các bài tập mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10