Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x - 2y + 6 > 0 a) (0;0) có phải là một nghiệm của bất phương trình đã cho không? b) Chỉ ra ba cặp số (x;y) là nghiệm của bất phương trình đã cho. c) Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Đề bài

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x - 2y + 6 > 0\)

a) (0;0) có phải là một nghiệm của bất phương trình đã cho không?

b) Chỉ ra ba cặp số (x;y) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Lời giải chi tiết

a) Vì \(0 - 2.0 + 6 = 6 > 0\) nên (0;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

b) Vì \(0 - 2.1 + 6 = 4 > 0\) nên (0;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì \(1 - 2.0 + 6 = 7 > 0\) nên (1;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì \(1 - 2.1 + 6 = 5 > 0\) nên (1;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Vẽ đường thẳng \(\Delta :x - 2y + 6 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;3)\) và \(B\left( { - 2;2} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 - 2.0 + 6 = 6 > 0\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tính đúng sai của mệnh đề: Học sinh cần phân tích cấu trúc của mệnh đề và dựa vào định nghĩa để xác định tính đúng sai.
  • Tìm tập hợp: Yêu cầu học sinh xác định các phần tử thuộc một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm hợp, giao, hiệu, phần bù của các tập hợp.
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp để chứng minh hai tập hợp bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập.

Phần a: ... (Giải chi tiết phần a của bài 1)

...

Phần b: ... (Giải chi tiết phần b của bài 1)

...

Phần c: ... (Giải chi tiết phần c của bài 1)

...

Các lưu ý khi giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về mệnh đề và tập hợp, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng ký hiệu toán học chính xác: Việc sử dụng đúng ký hiệu toán học giúp bài giải trở nên rõ ràng và dễ hiểu.
  • Phân tích bài toán một cách logic: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2, 3}.

Bài tập luyện tập

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Chứng minh A ∪ B = B ∪ A.
  3. Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 1 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10