Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 107, 108 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Hãy quy tròn số 5496 đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau: Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác
Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác \(d = 0,0001.\)
a) \(\overline a = \frac{{20}}{{11}} = 1,8181818...;\)
b) \(\overline b = 1 - \sqrt 7 = - 1,6457513...\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 2: Quy tròn \(\overline a \) đến hàng tìm được ở trên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline a = 1,8181818...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,8182\)
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hành phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline b = - 1,6457513...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline b \) là \(b = - 1,6458\)
Hãy quy tròn số \(\overline b = 5496\) đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.
Lời giải chi tiết:
Quy tròn số \(\overline b = 5496\) đến hàng chục, ta được số gần đúng là \(b = 5500\)
Sai số tuyệt đối là: \({\Delta _b} = \left| {\overline b - b} \right| = \left| {5496 - 5500} \right| = 4\)
Sai số tương đối là: \({\delta _b} = \frac{{{\Delta _b}}}{{|b|}} = \frac{4}{{|5500|}} \approx 0,07\% \)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) \(318081 \pm 2000\)
b) \(18,0113 \pm 0,003\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ giả thiết \(a \pm d\), xác định a và d.
Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 2000\) là hàng nghìn, nên ta quy tròn \(a = 318081\) đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 320 000.
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,003\) là hành phần nghìn, nên ta quy tròn \(b = 18,0113\) đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 18,01.
Hãy quy tròn số \(\overline b = 5496\) đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.
Lời giải chi tiết:
Quy tròn số \(\overline b = 5496\) đến hàng chục, ta được số gần đúng là \(b = 5500\)
Sai số tuyệt đối là: \({\Delta _b} = \left| {\overline b - b} \right| = \left| {5496 - 5500} \right| = 4\)
Sai số tương đối là: \({\delta _b} = \frac{{{\Delta _b}}}{{|b|}} = \frac{4}{{|5500|}} \approx 0,07\% \)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) \(318081 \pm 2000\)
b) \(18,0113 \pm 0,003\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ giả thiết \(a \pm d\), xác định a và d.
Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 2000\) là hàng nghìn, nên ta quy tròn \(a = 318081\) đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 320 000.
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,003\) là hành phần nghìn, nên ta quy tròn \(b = 18,0113\) đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 18,01.
Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác \(d = 0,0001.\)
a) \(\overline a = \frac{{20}}{{11}} = 1,8181818...;\)
b) \(\overline b = 1 - \sqrt 7 = - 1,6457513...\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 2: Quy tròn \(\overline a \) đến hàng tìm được ở trên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline a = 1,8181818...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,8182\)
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hành phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline b = - 1,6457513...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline b \) là \(b = - 1,6458\)
Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các bài toán liên quan đến biểu diễn vectơ, các phép toán trên vectơ, và đặc biệt là việc sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.
Bài tập mục 3 trang 107, 108 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Giải:
Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).
Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính vectơ a + b và vectơ a - b.
Giải:
Vectơ a + b = (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1).
Vectơ a - b = (1 - 3; -2 - 1) = (-2; -3).
Chứng minh rằng tứ giác ABCD với A(1; 1), B(2; 3), C(4; 2), D(3; 0) là một hình bình hành.
Giải:
Để chứng minh ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh vectơ AB = vectơ DC.
Vectơ AB = (2 - 1; 3 - 1) = (1; 2).
Vectơ DC = (3 - 4; 0 - 2) = (-1; -2).
Vì vectơ AB ≠ vectơ DC, nên tứ giác ABCD không phải là hình bình hành.
Ngoài SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 107, 108 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!