Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 96 sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

So sánh độ dài và hướng của hai vectơ Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

HĐ Khám phá 2

    Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương khác \(\overrightarrow 0 \) và cho \(\overrightarrow c = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b \). So sánh độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)

    Lời giải chi tiết:

    \(\)vectơ \(\overrightarrow c = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b \) có độ dài gấp \(\frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}\) lần vectơ \(\overrightarrow b \) và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow b \)

    +) Nếu hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)cùng hướng và ngược lại

    +) \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {\frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b } \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\). Suy ra hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)có cùng độ dài

    Thực hành 3

      Cho tứ giác ABCDIJ lần lượt là trung điểm của ABCD. Cho điểm G thỏa mãn \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \). Chứng minh ba điểm I, G, J  thẳng hàng

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất trung điểm và quy tắc ba điểm

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = 2\overrightarrow {GI} \) với I là trung điểm AB

      \(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow\) G là trung điểm IJ.

      Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IA} } \right) + \left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {GJ} + \overrightarrow {JC} } \right) + \left( {\overrightarrow {GJ} + \overrightarrow {JD} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {GI} + \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right) + 2\overrightarrow {GJ} + \left( {\overrightarrow {JC} + \overrightarrow {JD} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {GI} + 2\overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \)G là trung điểm của đoạn thẳng IJ

      Vậy I, G, J thẳng hàng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 2
      • Thực hành 3

      Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương khác \(\overrightarrow 0 \) và cho \(\overrightarrow c = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b \). So sánh độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)

      Lời giải chi tiết:

      \(\)vectơ \(\overrightarrow c = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b \) có độ dài gấp \(\frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}\) lần vectơ \(\overrightarrow b \) và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow b \)

      +) Nếu hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)cùng hướng và ngược lại

      +) \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {\frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\overrightarrow b } \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}}.\left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\). Suy ra hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \)có cùng độ dài

      Cho tứ giác ABCDIJ lần lượt là trung điểm của ABCD. Cho điểm G thỏa mãn \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \). Chứng minh ba điểm I, G, J  thẳng hàng

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất trung điểm và quy tắc ba điểm

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = 2\overrightarrow {GI} \) với I là trung điểm AB

      \(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow\) G là trung điểm IJ.

      Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IA} } \right) + \left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {GJ} + \overrightarrow {JC} } \right) + \left( {\overrightarrow {GJ} + \overrightarrow {JD} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {GI} + \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right) + 2\overrightarrow {GJ} + \left( {\overrightarrow {JC} + \overrightarrow {JD} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {GI} + 2\overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\left( {\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      \( \Leftrightarrow \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \)G là trung điểm của đoạn thẳng IJ

      Vậy I, G, J thẳng hàng

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

      • Biểu diễn vectơ bằng hình vẽ và bằng tọa độ.
      • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
      • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
      • Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng, tam giác, hình bình hành,…

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 96

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 96, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Công thức tổng quát để tìm tọa độ của vectơ AB với A(xA; yA)B(xB; yB) là:

      AB = (xB - xA; yB - yA)

      Ví dụ: Cho A(1; 2)B(3; 4). Khi đó, AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

      Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng. Quy tắc cộng, trừ vectơ được thực hiện theo tọa độ như sau:

      Cho a = (x1; y1)b = (x2; y2). Khi đó:

      • a + b = (x1 + x2; y1 + y2)
      • a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

      Ví dụ: Cho a = (1; 2)b = (3; 4). Khi đó:

      • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)
      • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để chứng minh đẳng thức vectơ, có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Biến đổi đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ.
      • Sử dụng tọa độ của các vectơ để chứng minh đẳng thức.
      • Sử dụng hình học để chứng minh đẳng thức.

      Bài 4: Ứng dụng vectơ vào giải toán hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Ví dụ, sử dụng vectơ để chứng minh hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau,…

      Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
      • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
      • Biết cách biểu diễn vectơ bằng hình vẽ và bằng tọa độ.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 96 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10