Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 15 và 16 sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lời giải cho phương trình như sau đúng hai sai?

HĐ Khám phá 1

    Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) như sau đúng hai sai?

    \(\)\(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \)

    \( \Rightarrow - 2{x^2} - 2x + 11 = - {x^2} + 3\) (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

    \( \Rightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\) (chuyển vế, rút gọn)

    \( \Rightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 4\) (giải phương trình bậc hai)

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 2 và -4

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(x = 2\) vào phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) ta thấy không thỏa mãn vì dưới dấu căn là \( - 1\) không thỏa mãn

    Vậy \(x = 2\) không là nghiệm của phương trình do đó lời giải như trên là sai.

    Thực hành 1

      Giải phương trình \(\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn

      Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn

      Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2

      Bước 4: Thử lại xem nghiệm đã tìm được ở bước 3 có thỏa mãn phương trình không và kết luận

      Lời giải chi tiết:

      Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

      \(\begin{array}{l}\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \\ \Rightarrow 31{x^2} - 58x + 1 = 10{x^2} - 11x - 19\\ \Rightarrow 21{x^2} - 47x + 20 = 0\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = \frac{5}{3}\) hoặc \(x = \frac{4}{7}\)

      Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy không có nghiệm nào thỏa mãn

      Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

      Chú ý khi giải: sau khi bình phương hai vế thì các bước giải tiếp theo chỉ được sử dụng dấu suy ra không được sử dụng dấu tương đương (vì tập nghiệm của chúng có thể không giống nhau)

      HĐ Khởi động

        Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Bình phương hai vế làm mất căn bậc hai

        Bước 2: Rút gọn và giải phương trình vừa tìm được

        Bước 3: Thử lại nghiệm vừa tìm được và kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Ta có điều kiện hiểu nhiên \(x > 0\)

        \(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 1} = \frac{1}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \\ \Rightarrow {x^2} - 1 = \frac{1}{4}\left( {{x^2} + 1} \right)\\ \Rightarrow \frac{3}{4}{x^2} - \frac{5}{4} = 0\end{array}\)

        \( \Rightarrow x = \pm \sqrt {\frac{5}{3}} \)

        Thử lại, kết hợp điều kiện của x ta thấy \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thỏa mãn phương trình.

        Vậy khi \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thì \(OA = \frac{1}{2}OC\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khởi động
        • HĐ Khám phá 1
        • Thực hành 1

        Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Bình phương hai vế làm mất căn bậc hai

        Bước 2: Rút gọn và giải phương trình vừa tìm được

        Bước 3: Thử lại nghiệm vừa tìm được và kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Ta có điều kiện hiểu nhiên \(x > 0\)

        \(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 1} = \frac{1}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \\ \Rightarrow {x^2} - 1 = \frac{1}{4}\left( {{x^2} + 1} \right)\\ \Rightarrow \frac{3}{4}{x^2} - \frac{5}{4} = 0\end{array}\)

        \( \Rightarrow x = \pm \sqrt {\frac{5}{3}} \)

        Thử lại, kết hợp điều kiện của x ta thấy \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thỏa mãn phương trình.

        Vậy khi \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thì \(OA = \frac{1}{2}OC\)

        Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) như sau đúng hai sai?

        \(\)\(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \)

        \( \Rightarrow - 2{x^2} - 2x + 11 = - {x^2} + 3\) (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

        \( \Rightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\) (chuyển vế, rút gọn)

        \( \Rightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 4\) (giải phương trình bậc hai)

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 2 và -4

        Lời giải chi tiết:

        Thay \(x = 2\) vào phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) ta thấy không thỏa mãn vì dưới dấu căn là \( - 1\) không thỏa mãn

        Vậy \(x = 2\) không là nghiệm của phương trình do đó lời giải như trên là sai.

        Giải phương trình \(\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn

        Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn

        Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2

        Bước 4: Thử lại xem nghiệm đã tìm được ở bước 3 có thỏa mãn phương trình không và kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

        \(\begin{array}{l}\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \\ \Rightarrow 31{x^2} - 58x + 1 = 10{x^2} - 11x - 19\\ \Rightarrow 21{x^2} - 47x + 20 = 0\end{array}\)

        \( \Rightarrow x = \frac{5}{3}\) hoặc \(x = \frac{4}{7}\)

        Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy không có nghiệm nào thỏa mãn

        Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

        Chú ý khi giải: sau khi bình phương hai vế thì các bước giải tiếp theo chỉ được sử dụng dấu suy ra không được sử dụng dấu tương đương (vì tập nghiệm của chúng có thể không giống nhau)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2, Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 15 và 16 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các khái niệm về vectơ, phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập về vectơ: Định nghĩa vectơ, các loại vectơ (vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, vectơ đối nhau), tọa độ của vectơ.
        • Phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực của vectơ.
        • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 15, 16

        Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: (Trang 15)

        Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

        Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là một vectơ mới có độ dài và hướng xác định.

        Bài 2: (Trang 16)

        Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ AB + BC.

        Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, AB + BC = AC. Do đó, vectơ tổng AB + BC chính là vectơ AC.

        Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        Trong mục 1, các bài tập thường gặp bao gồm:

        1. Bài tập về tìm vectơ tổng, hiệu: Vận dụng quy tắc cộng, trừ vectơ để tìm vectơ kết quả.
        2. Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
        3. Bài tập về ứng dụng vectơ trong hình học: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán về chứng minh tính chất đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

        Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, phép toán vectơ, và quy tắc cộng, trừ vectơ. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải chính xác.

        Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 10 tập 2
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video bài giảng về vectơ

        Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

        Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

        Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các vectơ đã cho.
        • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
        • Vận dụng đúng các quy tắc cộng, trừ vectơ.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10