Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải SGK Toán 10, bài tập trắc nghiệm và các tài liệu học tập hữu ích khác.

Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt dất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là

Đề bài

Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt dất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là \({43^ \circ }\), góc giữa phương thẳng đứng và đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là \({62^ \circ }\) và đến điểm mốc khác là \({54^ \circ }\)(Hình 11). Tính khoảng cách giữa hai cột mốc này.

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 3

Bước 1: Kí hiệu các điểm A, B, C, H như hình trên.

Bước 2: Tính AB, AC bằng cách gắn vào tam giác ABH và ACH.

Bước 3: Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 4

Gọi các điểm A, B, C, H như hình trên.

Xét tam giác ABH ta có:

\(AH = 352,\;\widehat {BAH} = {62^ \circ }\)

Mà \(\cos \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow AB = 352 : \cos {62^ \circ } \approx 749,78\)

Tương tự, ta có: \(\cos \widehat {CAH} = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow AC = 352:\cos {54^ \circ } \approx 598,86\)

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\\ \Leftrightarrow B{C^2} = {749,78^2} + {598,86^2} - 2.749,78.598,86.\cos {43^ \circ }\\ \Rightarrow BC \approx 513,84\end{array}\)

Vậy khoảng cách giữa hai cột mốc này là 513,84 m.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh nhân một số thực với vectơ, từ đó tìm tọa độ của vectơ mới.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học hoặc vật lý đơn giản.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ.
  3. Phép nhân vectơ với một số thực: Hiểu rõ quy tắc nhân vectơ với một số thực và ảnh hưởng của số thực đó đến vectơ.
  4. Các tính chất của phép toán vectơ: Ghi nhớ và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6. Ví dụ:)

Câu a: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Câu b: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính vectơ k.a.

Lời giải:

Vectơ k.a = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ có tọa độ cho trước.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc phép toán vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng quy tắc phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 6 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10