Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

Đề bài

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a)

Giá trị

23

25

28

31

33

37

Tần số

6

8

10

6

4

3

b)

Giá trị

0

2

4

5

Tần số tương đối

0,6

0,2

0,1

0,1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Cho bảng số liệu:

Giá trị

\({x_1}\)

\({x_2}\)

\({x_m}\)

Tần số

\({f_1}\)

\({f_2}\)

\({f_m}\)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{f_1} + {x_2}.{f_2} + ... + {x_m}.{f_m}}}{{{f_1} + {f_2} + ... + {f_m}}}\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, \(n = {f_1} + {f_2} + ... + {f_m}\)

Bước 2: \({Q_2}\) là trung vị của mẫu số liệu trên.

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

+) Mốt \({M_o}\) là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)

Lời giải chi tiết

a)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{23.6 + 25.8 + 28.10 + 31.6 + 33.4 + 37.3}}{{6 + 8 + 10 + 6 + 4 + 3}} \approx 28,3\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,

\(\underbrace {23,...,23}_6,\underbrace {25,...25}_8,\underbrace {28,...,28}_{10},\underbrace {31,...,31}_6,\underbrace {33,...,33}_4,37,37,37\)

Bước 2: \(n = 6 + 8 + 10 + 6 + 4 + 3 = 37\), là số lẻ \( \Rightarrow {Q_2} = {X_{19}} = 28\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\): \(\underbrace {23,...,23}_6,\underbrace {25,...25}_8,\underbrace {28,...,28}_4\)

Do đó \({Q_1} = \frac{1}{2}({X_9} + {X_{10}}) = \frac{1}{2}(25 + 25) = 25\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\)

\(\underbrace {28,...,28}_5,\underbrace {31,...,31}_6,\underbrace {33,...,33}_4,37,37,37\)

Do đó \({Q_3} = \frac{1}{2}({X_9} + {X_{10}}) = \frac{1}{2}(31 + 31) = 31\)

+) Mốt \({M_o} = 28\)

b) Giả sử cỡ mẫu \(n = 10\)

Khi đó ta có bảng số liệu như sau:

Giá trị

0

2

4

5

Tần số

6

2

1

1

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{0.0,6 + 2.0,2 + 4.0,1 + 5.0,1}}{{0,6 + 0,2 + 0,1 + 0,1}} = 1,3\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm \(0,0,0,0,0,0,2,2,4,5\)

Bước 2: \(n = 10\), là số chẵn \( \Rightarrow {Q_2} = \frac{1}{2}(0 + 0) = 0\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: \(0,0,0,0,0\). Do đó \({Q_1} = 0\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: \(0,2,2,4,5\). Do đó \({Q_3} = 2\)

+) Mốt \({M_o} = 0\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với vectơ, cụ thể là tìm tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích với một số thực. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Tọa độ của vectơ: Vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2 trang 118, yêu cầu thường là tìm tọa độ của một vectơ mới dựa trên các vectơ đã cho và các phép toán được thực hiện.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -3)b = (-1; 4). Hãy tìm tọa độ của vectơ c = 2a - b.

  1. Tính 2a:2a = 2 * (2; -3) = (4; -6)
  2. Tính 2a - b:c = (4; -6) - (-1; 4) = (4 - (-1); -6 - 4) = (5; -10)

Vậy, tọa độ của vectơ c(5; -10).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài ví dụ trên, bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều dạng bài tập tương tự khác. Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán vectơ.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 2 trang 118 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10