Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 70, 71, 72 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cách buồm đó có chiều dài một cạnh là 3,2 m và hai góc kề cách đó có số đo là 48 và 105) (Hình 12).

Thực hành 3

    Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:

    a) Các cạnh \(b = 14,c = 35\) và \(\widehat A = {60^o}\)

    b) Các cạnh \(a = 4,b = 5,c = 3\)

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng công thức: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

    b) Áp dụng công thức Heron \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

    Lời giải chi tiết:

    a) Áp dụng công thức: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\), ta có:

    \(S = \frac{1}{2}.14.35.\sin {60^o} = \frac{1}{2}.14.35.\frac{{\sqrt 3 }}{2} \approx 212,2\)

    Áp dụng đl cosin, ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} = {14^2} + {35^2} - 2.14.35.\cos {60^o} = 931\\ \Rightarrow a \approx 30,5\end{array}\)

    \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{30,5}}{{2\sin {{60}^o}}} \approx 17,6\)

    b) Ta có: \(p = \frac{1}{2}.(4 + 5 + 3) = 6\)

    Áp dụng công thức Heron, ta có:

    \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} = \sqrt {6(6 - 4)(6 - 5)(6 - 3)} = 6.\)

    Lại có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{4.5.3}}{{4.6}} = 2,5.\)

    HĐ Khám phá 3

      Cho tam giác ABC như Hình 10.

      Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và \({h_a}\)

      b) Tính \({h_a}\) theo b và sinC.

      c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

      d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích S của tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a}\)

      b) Xét tam giác vuông AHC ta có: \(\sin C = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{{h_a}}}{b}\)

      \( \Rightarrow {h_a} = b.\sin C\)

      c) Thay \({h_a} = b.\sin C\) vào công thức diện tích, ta được: \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

      d) Theo định lí sin ta có: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \sin C = \frac{c}{{2R}}\)

      Thay vào công thức ở c) ta được: \(S = \frac{1}{2}ab\frac{c}{{2R}} = \frac{{abc}}{{4R}}.\)

      HĐ Khám phá 4

        Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

        Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

        b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích \({S_1}\) của tam giác IAB là: \({S_1} = \frac{1}{2}r.AB = \frac{1}{2}r.c\)

        Diện tích \({S_2}\) của tam giác IAC là: \({S_2} = \frac{1}{2}r.AC = \frac{1}{2}r.b\)

        Diện tích \({S_3}\) của tam giác IBC là: \({S_3} = \frac{1}{2}r.BC = \frac{1}{2}r.a\)

        b) Diện tích S của tam giác ABC là:

         \(\begin{array}{l}S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.b + \frac{1}{2}r.a = \frac{1}{2}r.(c + b + a)\\ \Leftrightarrow S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\end{array}\)

        Vận dụng 3

          Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cách buồm đó có chiều dài một cạnh là 3,2 m và hai góc kề cách đó có số đo là \({48^o}\) và \({105^o}\) (Hình 12).

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Bước 1: Áp dụng định lí sin tính AC.

          Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

          Lời giải chi tiết:

          Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 3

          Đặt \(AB = c,AC = b,BC = a.\)

          Ta có: \(BC = 3,2;\widehat A = {180^o} - ({48^o} + {105^o}) = {27^o}\)

          Áp dụng định lí sin, ta có:

          \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{a}{{\sin A}} \Rightarrow AC = b = \frac{{a.\sin B}}{{\sin A}} = \frac{{3,2.\sin {{48}^o}}}{{\sin {{27}^o}}} \approx 5,24(m)\)

          Áp dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\) ta có:

          \(S = \frac{1}{2}.3,2.5,24\sin {105^o} \approx 8,1({m^2})\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 3
          • HĐ Khám phá 4
          • Thực hành 3
          • Vận dụng 3

          Cho tam giác ABC như Hình 10.

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và \({h_a}\)

          b) Tính \({h_a}\) theo b và sinC.

          c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

          d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích S của tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a}\)

          b) Xét tam giác vuông AHC ta có: \(\sin C = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{{h_a}}}{b}\)

          \( \Rightarrow {h_a} = b.\sin C\)

          c) Thay \({h_a} = b.\sin C\) vào công thức diện tích, ta được: \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

          d) Theo định lí sin ta có: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \sin C = \frac{c}{{2R}}\)

          Thay vào công thức ở c) ta được: \(S = \frac{1}{2}ab\frac{c}{{2R}} = \frac{{abc}}{{4R}}.\)

          Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

          b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích \({S_1}\) của tam giác IAB là: \({S_1} = \frac{1}{2}r.AB = \frac{1}{2}r.c\)

          Diện tích \({S_2}\) của tam giác IAC là: \({S_2} = \frac{1}{2}r.AC = \frac{1}{2}r.b\)

          Diện tích \({S_3}\) của tam giác IBC là: \({S_3} = \frac{1}{2}r.BC = \frac{1}{2}r.a\)

          b) Diện tích S của tam giác ABC là:

           \(\begin{array}{l}S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.b + \frac{1}{2}r.a = \frac{1}{2}r.(c + b + a)\\ \Leftrightarrow S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\end{array}\)

          Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:

          a) Các cạnh \(b = 14,c = 35\) và \(\widehat A = {60^o}\)

          b) Các cạnh \(a = 4,b = 5,c = 3\)

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng công thức: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

          b) Áp dụng công thức Heron \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

          Lời giải chi tiết:

          a) Áp dụng công thức: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\), ta có:

          \(S = \frac{1}{2}.14.35.\sin {60^o} = \frac{1}{2}.14.35.\frac{{\sqrt 3 }}{2} \approx 212,2\)

          Áp dụng đl cosin, ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} = {14^2} + {35^2} - 2.14.35.\cos {60^o} = 931\\ \Rightarrow a \approx 30,5\end{array}\)

          \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{30,5}}{{2\sin {{60}^o}}} \approx 17,6\)

          b) Ta có: \(p = \frac{1}{2}.(4 + 5 + 3) = 6\)

          Áp dụng công thức Heron, ta có:

          \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} = \sqrt {6(6 - 4)(6 - 5)(6 - 3)} = 6.\)

          Lại có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{4.5.3}}{{4.6}} = 2,5.\)

          Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cách buồm đó có chiều dài một cạnh là 3,2 m và hai góc kề cách đó có số đo là \({48^o}\) và \({105^o}\) (Hình 12).

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          Bước 1: Áp dụng định lí sin tính AC.

          Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

          Lời giải chi tiết:

          Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

          Đặt \(AB = c,AC = b,BC = a.\)

          Ta có: \(BC = 3,2;\widehat A = {180^o} - ({48^o} + {105^o}) = {27^o}\)

          Áp dụng định lí sin, ta có:

          \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{a}{{\sin A}} \Rightarrow AC = b = \frac{{a.\sin B}}{{\sin A}} = \frac{{3,2.\sin {{48}^o}}}{{\sin {{27}^o}}} \approx 5,24(m)\)

          Áp dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\) ta có:

          \(S = \frac{1}{2}.3,2.5,24\sin {105^o} \approx 8,1({m^2})\)

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về vectơ, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

          Các kiến thức trọng tâm trong mục 3

          • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
          • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
          • Vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều: Điều kiện để hai vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều.
          • Ứng dụng của vectơ: Giải các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

          Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

          Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng linh hoạt các phương pháp sau:

          1. Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          2. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho, yêu cầu của bài toán, và mối quan hệ giữa chúng.
          3. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về phép toán trên vectơ, điều kiện để hai vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Giải chi tiết các bài tập trang 70, 71, 72

          Bài 1: (Trang 70) Cho hai vectơ...

          Lời giải: Để giải bài tập này, ta cần sử dụng công thức cộng vectơ. Ta có: ...

          Bài 2: (Trang 71) Tìm tọa độ của vectơ...

          Lời giải: Để tìm tọa độ của vectơ, ta cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm gốc và điểm cuối. Ta có: ...

          Bài 3: (Trang 72) Chứng minh rằng...

          Lời giải: Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta cần sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa về dạng đơn giản. Ta có: ...

          Luyện tập và củng cố kiến thức

          Sau khi đã học xong lý thuyết và giải các bài tập trong SGK, các em nên làm thêm các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức. Các em có thể tìm các bài tập luyện tập trên các trang web học toán online, hoặc trong các sách bài tập Toán 10.

          Các dạng bài tập thường gặp

          • Bài tập về tính toán các phép toán trên vectơ.
          • Bài tập về chứng minh các đẳng thức vectơ.
          • Bài tập về ứng dụng của vectơ trong hình học.

          Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán về vectơ.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả cho mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10