Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học và hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ : Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

HĐ Khám phá 3

    Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ :

    a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

    b) \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {CB} \)

    Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(AB = CD \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

    \(AB//CD\) và \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {DC} \) có hướng từ trái sang phải

    Suy ra \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng

    b) Ta có: \(AD = CB \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|\)

    \(AD//CB\) và \(\overrightarrow {AD} \)có hướng từ trên xuống dưới, \(\overrightarrow {CB} \) có hướng từ dưới lên trên. Suy ra \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {CB} \)ngược hướng

    Thực hành 5

      Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

      a) Tìm các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {EF} \).

      b) Tìm các vectơ đối vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      a)

      Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {EF} \)

      Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {EF} \)

      b)

      Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Từ giả thiết ta có:

      \(AF = FB = ED\); \(AE = EC = FD\); \(BD = DC = EF\)

      Từ đó dựa vào hình ta có:

      a) Các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {EF} \)là \(\overrightarrow {DB} \) và \(\overrightarrow {CD} \)

      b) Các vectơ đối vectơ \(\overrightarrow {EC} \) là \(\overrightarrow {EA} \) và \(\overrightarrow {DF} \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 3
      • Thực hành 5

      Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ :

      a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

      b) \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {CB} \)

      Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(AB = CD \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

      \(AB//CD\) và \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {DC} \) có hướng từ trái sang phải

      Suy ra \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng

      b) Ta có: \(AD = CB \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|\)

      \(AD//CB\) và \(\overrightarrow {AD} \)có hướng từ trên xuống dưới, \(\overrightarrow {CB} \) có hướng từ dưới lên trên. Suy ra \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {CB} \)ngược hướng

      Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

      a) Tìm các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {EF} \).

      b) Tìm các vectơ đối vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      a)

      Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {EF} \)

      Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {EF} \)

      b)

      Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {EC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Từ giả thiết ta có:

      \(AF = FB = ED\); \(AE = EC = FD\); \(BD = DC = EF\)

      Từ đó dựa vào hình ta có:

      a) Các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {EF} \)là \(\overrightarrow {DB} \) và \(\overrightarrow {CD} \)

      b) Các vectơ đối vectơ \(\overrightarrow {EC} \) là \(\overrightarrow {EA} \) và \(\overrightarrow {DF} \)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, và các ứng dụng của tích vô hướng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến khoảng cách, diện tích, và các tính chất hình học khác.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 84, 85

      Bài tập mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc tính tích vô hướng của hai vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, đến việc chứng minh các đẳng thức hình học sử dụng tích vô hướng. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến tích vô hướng.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      1. Bài 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước. Để giải bài tập này, các em cần áp dụng công thức tính tích vô hướng: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
      2. Bài 2: Tìm góc giữa hai vectơ. Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) để tính góc θ giữa hai vectơ a và b.
      3. Bài 3: Chứng minh một đẳng thức hình học sử dụng tích vô hướng. Để giải bài tập này, các em cần biến đổi đẳng thức hình học về dạng sử dụng tích vô hướng, sau đó áp dụng các tính chất của tích vô hướng để chứng minh đẳng thức.
      4. Bài 4: Ứng dụng tích vô hướng để tính khoảng cách giữa hai điểm. Sử dụng công thức liên quan đến tích vô hướng để tính độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm, từ đó suy ra khoảng cách giữa chúng.

      Các lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng: Đây là nền tảng để giải quyết tất cả các bài tập liên quan đến tích vô hướng.
      • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng chính xác các công thức tính tích vô hướng, góc giữa hai vectơ, và các công thức liên quan khác.
      • Biến đổi khéo léo: Trong các bài tập chứng minh, cần biến đổi các biểu thức một cách khéo léo để sử dụng tích vô hướng một cách hiệu quả.
      • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 1). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

      Giải: Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính như sau:

      a.b = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

      • Sách bài tập Toán 10
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10