Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 112, 113, 114 sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng sau: Số bàn tháng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:

Vận dụng 1

    Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng sau:

    Nhóm A

    12,2

    13,5

    12,7

    13,1

    12,5

    12,9

    13,2

    12,8

    Nhóm B

    12,1

    13,4

    13,2

    12,9

    13,7

    Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?

    Phương pháp giải:

    So sánh thời gian chạy trung bình của 2 nhóm.

    Lời giải chi tiết:

    Số giây trung bình để chạy 100 mét của các bạn học sinh ở nhóm A là:

    \(\frac{{12,2 + 13,5 + 12,7 + 13,1 + 12,5 + 12,9 + 13,2 + 12,8}}{8} \approx 12,65\)

    Số giây trung bình để chạy 100 mét của các bạn học sinh ở nhóm B là:

    \(\frac{{12,1 + 13,4 + 13,2 + 12,9 + 13,7}}{5} = 13,06\)

    Vậy nhóm A có thành tích chạy tốt hơn.

    HĐ Khám phá 1

      Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn? Tại sao?

      Lời giải chi tiết:

      Trung bình, mỗi bạn ở Tổ 1 được: \(\frac{{6 + 10 + 6 + 8 + 7 + 10}}{6} \approx 7,83\)

      Trung bình, mỗi bạn ở Tổ 2 được: \(\frac{{10 + 6 + 9 + 9 + 8 + 9}}{6} = 8,5 > 7,83\)

      Vậy tổ 2 có kết quả kiểm tra tốt hơn

      Vận dụng 2

        Số bàn tháng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:

        Số bàn thắng

        0

        1

        2

        3

        4

        6

        Số trận

        5

        10

        5

        3

        2

        1

        Hãy xác định số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải.

        Phương pháp giải:

        Số bàn thắng trung bình trong mỗi trận = tổng của số bàn thắng của mùa giải: tổng số trận

        Lời giải chi tiết:

        Số bàn thắng ghi được trong mùa giải đó là:

        \(0.5 + 1.10 + 2.5 + 3.3 + 4.2 + 6.1 = 43\) (bàn thắng)

        Số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu là:

        \(\frac{{43}}{{5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 1}} \approx 1,65\)

        Vậy trung bình một trận đội đó ghi được 1,65 bàn thắng.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 1
        • Vận dụng 1
        • Vận dụng 2

        Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn? Tại sao?

        Lời giải chi tiết:

        Trung bình, mỗi bạn ở Tổ 1 được: \(\frac{{6 + 10 + 6 + 8 + 7 + 10}}{6} \approx 7,83\)

        Trung bình, mỗi bạn ở Tổ 2 được: \(\frac{{10 + 6 + 9 + 9 + 8 + 9}}{6} = 8,5 > 7,83\)

        Vậy tổ 2 có kết quả kiểm tra tốt hơn

        Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng sau:

        Nhóm A

        12,2

        13,5

        12,7

        13,1

        12,5

        12,9

        13,2

        12,8

        Nhóm B

        12,1

        13,4

        13,2

        12,9

        13,7

        Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?

        Phương pháp giải:

        So sánh thời gian chạy trung bình của 2 nhóm.

        Lời giải chi tiết:

        Số giây trung bình để chạy 100 mét của các bạn học sinh ở nhóm A là:

        \(\frac{{12,2 + 13,5 + 12,7 + 13,1 + 12,5 + 12,9 + 13,2 + 12,8}}{8} \approx 12,65\)

        Số giây trung bình để chạy 100 mét của các bạn học sinh ở nhóm B là:

        \(\frac{{12,1 + 13,4 + 13,2 + 12,9 + 13,7}}{5} = 13,06\)

        Vậy nhóm A có thành tích chạy tốt hơn.

        Số bàn tháng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:

        Số bàn thắng

        0

        1

        2

        3

        4

        6

        Số trận

        5

        10

        5

        3

        2

        1

        Hãy xác định số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải.

        Phương pháp giải:

        Số bàn thắng trung bình trong mỗi trận = tổng của số bàn thắng của mùa giải: tổng số trận

        Lời giải chi tiết:

        Số bàn thắng ghi được trong mùa giải đó là:

        \(0.5 + 1.10 + 2.5 + 3.3 + 4.2 + 6.1 = 43\) (bàn thắng)

        Số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu là:

        \(\frac{{43}}{{5 + 10 + 5 + 3 + 2 + 1}} \approx 1,65\)

        Vậy trung bình một trận đội đó ghi được 1,65 bàn thắng.

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1, Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, cách biểu diễn tập hợp (liệt kê phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng).
        • Các loại tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
        • Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp (A ∪ B), giao của hai tập hợp (A ∩ B), hiệu của hai tập hợp (A \ B), phần bù của một tập hợp.
        • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.

        Phương pháp giải bài tập Mục 1

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, các em cần:

        1. Hiểu rõ định nghĩa và các khái niệm cơ bản: Đảm bảo các em nắm vững ý nghĩa của từng khái niệm, ký hiệu và thuật ngữ.
        2. Vận dụng linh hoạt các phép toán trên tập hợp: Luyện tập các bài tập về hợp, giao, hiệu, phần bù để thành thạo các kỹ năng tính toán.
        3. Sử dụng các tính chất của các phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa bài toán.
        4. Phân tích đề bài một cách cẩn thận: Xác định rõ các tập hợp được cho, các phép toán cần thực hiện và kết quả cần tìm.

        Giải chi tiết các bài tập trang 112

        Bài 1: (Ví dụ) Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
        • A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

        Giải chi tiết các bài tập trang 113

        Bài 2: (Ví dụ) Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A \ B và B \ A.

        Lời giải:

        • A \ B = {a} (tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
        • B \ A = {d} (tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

        Giải chi tiết các bài tập trang 114

        Bài 3: (Ví dụ) Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm phần bù của A trong U (ký hiệu là A').

        Lời giải:

        A' = {2, 4, 6, 8, 10} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A).

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập về tập hợp, các em cần chú ý đến thứ tự của các phần tử trong tập hợp là không quan trọng. Ví dụ, {1, 2, 3} và {3, 1, 2} là hai tập hợp bằng nhau.

        Tổng kết

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải mẫu trên, các em đã hiểu rõ cách giải các bài tập trong Mục 1 trang 112, 113, 114 SGK Toán 10 tập 1, Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10