Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Viết phương trình chính tắc của elip trong hình 4 Một đường hầm có mặt các hình nửa Elip cao 4 m, rộng 10 m (hình 5). Viết phương trình chính tắc của elip đó.

Vận dụng 1

    Một đường hầm có mặt các hình nửa Elip cao 4 m, rộng 10 m (hình 5). Viết phương trình chính tắc của elip đó.

    Phương pháp giải:

    Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) 

    Lời giải chi tiết:

    Chiều cao là 4 m tương ứng với \(b = 4\)

    Chiều rộng bằng 10 m nên \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)

    Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{16} = 1\)

    HĐ Khám phá 1

      Lấy một tấm bìa, ghim hai cái đinh lên đó tại hai điểm \({F_1}\)\({F_2}\). Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn hai lần đoạn \({F_1}{F_2}\). Quàng vòng dây đó qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Tựa đầu bút chì vào trong vòng dây tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn luôn căng. Đầu bút chì vạch lên tấm bìa một đường mà người ta gọi là đường elip.

      Cho biết 2c là khoảng cách \({F_1}{F_2}\)\(2a + 2c\) là độ dài của vòng dây.

      Tính tổng hai khoảng cách \({F_1}M\)\({F_2}M\)

      Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Lời giải chi tiết:

      Ta có chiều dài vòng dây là:

      \(M{F_1} + {F_1}{F_2} + {F_2}M = 2a + 2c \Rightarrow M{F_1} + {F_2}M = 2a + 2c - {F_1}{F_2} = 2a\)

      Vậy tổng khoảng cách \({F_1}M\) và \({F_2}M\) là 2a

      HĐ Khám phá 2

        Cho elip (E) có các tiêu điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) và đặt \({F_1}{F_2} = 2c\). Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho \({F_1}( - c;0)\) và \({F_2}(c;0)\)

        Xét điểm \(M(x;y)\)

        a) Tính \({F_1}M\) và \({F_2}M\) theo x, y c

        b) Giải thích phát biểu sau:

        \(M(x;y) \in (E) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

        Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\overrightarrow {{F_1}M} = \left( {x + c;y} \right) \Rightarrow {F_1}M = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} \)

        \(\overrightarrow {{F_2}M} = \left( {x - c;y} \right) \Rightarrow {F_2}M = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \)

        b) Ta có \(M(x;y) \in (E)\) nên \({F_1}M + {F_2}M = 2a \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

        Thực hành 1

          Viết phương trình chính tắc của elip trong hình 4

          Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(M(x;y) \in (E);b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \)

          Lời giải chi tiết:

          Dựa vào hình vẽ ta thấy \(a = 3,c = 2 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} = \sqrt {{3^2} - {2^2}} = \sqrt 5 \)

          Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\)

          HĐ Khởi động

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

            Lời giải chi tiết:

            Qua bài học ta thấy rằng hình dạng của các đường là phương trình chính tắc của chúng như sau:

            (E) có tên gọi là elip, phương trình: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

            (H) có tên gọi là hypebol, phương trình: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

            (P) có tên gọi là parabol, phương trình: \({y^2} = 2px\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • HĐ Khám phá 1
            • HĐ Khám phá 2
            • Thực hành 1
            • Vận dụng 1

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Lời giải chi tiết:

            Qua bài học ta thấy rằng hình dạng của các đường là phương trình chính tắc của chúng như sau:

            (E) có tên gọi là elip, phương trình: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

            (H) có tên gọi là hypebol, phương trình: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

            (P) có tên gọi là parabol, phương trình: \({y^2} = 2px\)

            Lấy một tấm bìa, ghim hai cái đinh lên đó tại hai điểm \({F_1}\)\({F_2}\). Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn hai lần đoạn \({F_1}{F_2}\). Quàng vòng dây đó qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Tựa đầu bút chì vào trong vòng dây tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn luôn căng. Đầu bút chì vạch lên tấm bìa một đường mà người ta gọi là đường elip.

            Cho biết 2c là khoảng cách \({F_1}{F_2}\)\(2a + 2c\) là độ dài của vòng dây.

            Tính tổng hai khoảng cách \({F_1}M\)\({F_2}M\)

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

            Lời giải chi tiết:

            Ta có chiều dài vòng dây là:

            \(M{F_1} + {F_1}{F_2} + {F_2}M = 2a + 2c \Rightarrow M{F_1} + {F_2}M = 2a + 2c - {F_1}{F_2} = 2a\)

            Vậy tổng khoảng cách \({F_1}M\) và \({F_2}M\) là 2a

            Cho elip (E) có các tiêu điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) và đặt \({F_1}{F_2} = 2c\). Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho \({F_1}( - c;0)\) và \({F_2}(c;0)\)

            Xét điểm \(M(x;y)\)

            a) Tính \({F_1}M\) và \({F_2}M\) theo x, y c

            b) Giải thích phát biểu sau:

            \(M(x;y) \in (E) \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\overrightarrow {{F_1}M} = \left( {x + c;y} \right) \Rightarrow {F_1}M = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} \)

            \(\overrightarrow {{F_2}M} = \left( {x - c;y} \right) \Rightarrow {F_2}M = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \)

            b) Ta có \(M(x;y) \in (E)\) nên \({F_1}M + {F_2}M = 2a \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

            Viết phương trình chính tắc của elip trong hình 4

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(M(x;y) \in (E);b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \)

            Lời giải chi tiết:

            Dựa vào hình vẽ ta thấy \(a = 3,c = 2 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} = \sqrt {{3^2} - {2^2}} = \sqrt 5 \)

            Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\)

            Một đường hầm có mặt các hình nửa Elip cao 4 m, rộng 10 m (hình 5). Viết phương trình chính tắc của elip đó.

            Phương pháp giải:

            Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) 

            Lời giải chi tiết:

            Chiều cao là 4 m tương ứng với \(b = 4\)

            Chiều rộng bằng 10 m nên \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)

            Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{16} = 1\)

            Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

            Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm và ứng dụng của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, hệ số góc, khoảng cách giữa hai điểm, và các tính chất hình học liên quan.

            Nội dung chính của Mục 1 trang 64, 65

            • Phương trình đường thẳng: Ôn lại các dạng phương trình đường thẳng (dạng tổng quát, dạng tham số, dạng chính tắc) và cách chuyển đổi giữa các dạng này.
            • Hệ số góc: Hiểu rõ ý nghĩa hình học của hệ số góc và cách xác định hệ số góc của đường thẳng.
            • Khoảng cách giữa hai điểm: Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong mặt phẳng tọa độ.
            • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đường thẳng, ví dụ như tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, tìm giao điểm của hai đường thẳng, tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tìm phương trình đường thẳng

            Để tìm phương trình đường thẳng, ta cần xác định đủ các yếu tố cần thiết, ví dụ như hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm và hệ số góc, hoặc một điểm và đường thẳng song song/vuông góc với nó. Sau đó, ta có thể sử dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm phương trình đường thẳng.

            Ví dụ: Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm phương trình đường thẳng AB.

            1. Tính hệ số góc: k = (yB - yA) / (xB - xA) = (4 - 2) / (3 - 1) = 1
            2. Sử dụng phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc: y - yA = k(x - xA) => y - 2 = 1(x - 1) => y = x + 1

            Bài 2: Tính khoảng cách giữa hai điểm

            Để tính khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB), ta sử dụng công thức:

            AB = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

            Ví dụ: Tính khoảng cách giữa hai điểm C(0; 0) và D(3; 4).

            CD = √((3 - 0)2 + (4 - 0)2) = √(9 + 16) = √25 = 5

            Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

            Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

            Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng d1: y = x + 1 và d2: y = -x + 3.

            Giải hệ phương trình:

            { y = x + 1y = -x + 3 }

            => x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1

            => y = 1 + 1 = 2

            Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

            Mẹo giải nhanh và hiệu quả

            • Nắm vững các công thức: Ghi nhớ và hiểu rõ các công thức liên quan đến phương trình đường thẳng, hệ số góc, khoảng cách giữa hai điểm.
            • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp ta rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải toán.

            Kết luận

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10