Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình thoi ABCD đi có cạnh bằng a và có góc A bằng 60. Tìm độ dài của các vectơ sau:

Đề bài

Cho hình thoi ABCD đi có cạnh bằng a và có góc A bằng \(60^\circ \). Tìm độ dài của các vectơ sau: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ;\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} ;\overrightarrow v = 2\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Quy tắc ba điểm \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OB} \)

Quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) (với ABCD là hình bình hành);

Quy tắc hiệu: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \)

Áp dụng các quy tắc trên để xác định vecto \(\overrightarrow p ,\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) rồi tính độ dài.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

+) ABCD là hình thoi nên cũng là hình bình hành

 Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

 \(\overrightarrow p = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

 \(\Rightarrow |\overrightarrow p| = | \overrightarrow {AC}| =AC \)

+) \(\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} \)

 \(\Rightarrow |\overrightarrow u| = | \overrightarrow {DB}| =DB\)

+) \(\overrightarrow v = 2\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \)\( = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DB} \)

 \(\Rightarrow |\overrightarrow v| = | \overrightarrow {DB}| =DB\)

+ Tính \(AC, DB\)

Tam giác ABD có \(AB=AD=a, \widehat A = 60^o\) nên nó là tam giác đều. Do đó DB = a.

Gọi O là giao điểm hai đường chéo.

Ta có: \(AO = AB. \sin B = a. \sin 60^o = \frac {a \sqrt 3}{2} \Rightarrow AC = a \sqrt 3\)

Vậy \(|\overrightarrow p| = a \sqrt 3 ,|\overrightarrow u| = a, |\overrightarrow v| = a.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ.

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

Đề bài:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính độ dài của vectơ AM.

Lời giải:

Để tính độ dài của vectơ AM, ta có thể sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABM. Ta có:

AB = a (độ dài cạnh hình vuông)

BM = a/2 (M là trung điểm của BC)

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABM, ta có:

AM2 = AB2 + BM2 = a2 + (a/2)2 = a2 + a2/4 = 5a2/4

Suy ra: AM = √(5a2/4) = (a√5)/2

Vậy, độ dài của vectơ AM là (a√5)/2.

Phân tích và mở rộng

Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý phù hợp để tính toán.

Ngoài ra, học sinh có thể tự đặt ra các bài tập tương tự để luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán. Ví dụ, thay đổi vị trí của điểm M trên cạnh BC hoặc thay đổi hình dạng của hình ABCD thành các hình khác như hình chữ nhật, hình thoi,...

Các bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về ứng dụng của vectơ trong hình học, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 4 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  2. Bài 5 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  3. Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 10 tập 1

Kết luận

Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10