Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Sử dụng kí hiệu với mọi, tồn tạ để viết các mệnh đề sau: a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0 b) Có một số tự nhiên mà bình phương bằng 9. Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

HĐ Khám phá 6

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

    (1) Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ;

    (2) Bình phương của mọi số thực đều không âm;

    (3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;

    (4) Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về mệnh đề.

    Lời giải chi tiết:

    (1) “Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ” sai, chẳng hạn \(x = 1:\;\sqrt x = 1\) không là số vô tỉ.

    (2) “Bình phương của mọi số thực đều không âm” đúng;

    (3) “Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0” đúng, số nguyên đó chính là số 0;

    (4) “Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0” sai, vì chỉ khi \(n = \frac{1}{2}\) thì 2n – 1 = 0 nhưng \(\frac{1}{2}\) không phải là số tự nhiên.

    Thực hành 7

      Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết các mệnh đề sau:

      a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0

      b) Có một số tự nhiên mà bình phương bằng 9.

      Phương pháp giải:

      Viết lại mệnh đề với các kí hiệu:

      + Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

      + Kí hiệu  đọc là “tồn tại”.

      Lời giải chi tiết:

      a) “\(\forall x \in \mathbb{R},x + ( - x) = 0\)”

      b) “\(\exists n \in \mathbb{N},{x^2} = 9\)”

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 6
      • Thực hành 7
      • Thực hành 8

      Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

      (1) Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ;

      (2) Bình phương của mọi số thực đều không âm;

      (3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;

      (4) Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức về mệnh đề.

      Lời giải chi tiết:

      (1) “Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ” sai, chẳng hạn \(x = 1:\;\sqrt x = 1\) không là số vô tỉ.

      (2) “Bình phương của mọi số thực đều không âm” đúng;

      (3) “Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0” đúng, số nguyên đó chính là số 0;

      (4) “Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0” sai, vì chỉ khi \(n = \frac{1}{2}\) thì 2n – 1 = 0 nhưng \(\frac{1}{2}\) không phải là số tự nhiên.

      Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết các mệnh đề sau:

      a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0

      b) Có một số tự nhiên mà bình phương bằng 9.

      Phương pháp giải:

      Viết lại mệnh đề với các kí hiệu:

      + Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

      + Kí hiệu  đọc là “tồn tại”.

      Lời giải chi tiết:

      a) “\(\forall x \in \mathbb{R},x + ( - x) = 0\)”

      b) “\(\exists n \in \mathbb{N},{x^2} = 9\)”

      Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

      a) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

      b) \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 5x - 4\)

      c) \(\exists x \in \mathbb{Z},2x + 1 = 0\)

      Phương pháp giải:

      Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in X,P(x)\)” là “\(\exists x \in X,\overline {P(x)} \)”

      Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,P(x)\)” là “\(\forall x \in X,\overline {P(x)} \)”

      Lời giải chi tiết:

      a) Mệnh đề sai, vì \(x = 0 \in \mathbb{R}\) nhưng \({0^2}\) không lớn hơn 0.

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

      b) Mệnh đề đúng, vì \(x = 1 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({1^2} = 5.1 - 4\)

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\forall x \in \mathbb{N},{x^2} \ne 5x - 4\)”

       c) Mệnh đề sai, vì \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\forall x \in \mathbb{Z},2x + 1 \ne 0\)”

      Thực hành 8

        Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

        a) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

        b) \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 5x - 4\)

        c) \(\exists x \in \mathbb{Z},2x + 1 = 0\)

        Phương pháp giải:

        Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in X,P(x)\)” là “\(\exists x \in X,\overline {P(x)} \)”

        Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,P(x)\)” là “\(\forall x \in X,\overline {P(x)} \)”

        Lời giải chi tiết:

        a) Mệnh đề sai, vì \(x = 0 \in \mathbb{R}\) nhưng \({0^2}\) không lớn hơn 0.

        Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

        b) Mệnh đề đúng, vì \(x = 1 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({1^2} = 5.1 - 4\)

        Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\forall x \in \mathbb{N},{x^2} \ne 5x - 4\)”

         c) Mệnh đề sai, vì \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)

        Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\forall x \in \mathbb{Z},2x + 1 \ne 0\)”

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 6 trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 6 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Đây là một chương quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm, định nghĩa và kỹ năng giải bài tập trong chương này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 6 trang 13, 14

        Mục 6 bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của tập hợp. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ việc xác định tính đúng sai của mệnh đề, tìm tập hợp, đến việc chứng minh các đẳng thức tập hợp.

        Bài 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề

        Bài 1 yêu cầu học sinh xác định tính đúng sai của các mệnh đề cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của mệnh đề, các ký hiệu logic (và, hoặc, không, kéo theo, tương đương) và các quy tắc suy luận logic.

        Bài 2: Tìm tập hợp

        Bài 2 yêu cầu học sinh tìm tập hợp thỏa mãn các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các ký hiệu tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) và các tính chất của tập hợp.

        Bài 3: Chứng minh đẳng thức tập hợp

        Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất của tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các phương pháp chứng minh đẳng thức tập hợp (ví dụ: sử dụng biểu đồ Ven).

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, các điều kiện cho trước và các ký hiệu sử dụng.
        • Nắm vững kiến thức: Ôn lại các khái niệm, định nghĩa và tính chất liên quan đến bài tập.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Vẽ biểu đồ Ven, sử dụng các ký hiệu tập hợp để minh họa và giải quyết bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề: "Nếu a = b thì a2 = b2".

        Lời giải: Mệnh đề này đúng. Vì nếu a = b thì a2 = a * a = b * b = b2.

        Ví dụ 2: Tìm tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10.

        Lời giải: A = {0, 3, 6, 9}.

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý đến các ký hiệu tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Sử dụng biểu đồ Ven có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và mối quan hệ giữa chúng.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

        Bảng tóm tắt các công thức và định nghĩa quan trọng

        Công thức/Định nghĩaMô tả
        Mệnh đềCâu khẳng định có thể đúng hoặc sai.
        Tập hợpMột tập hợp các đối tượng xác định.
        Hợp của hai tập hợp A và B (A ∪ B)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.
        Giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10