Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 thuộc chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tổ 1 có 4 bạn nam và 5 bạn nữ. Có bao nhiêu cách cử 3 bạn của tổ làm trực nhật trong mỗi trường hợp như sau? a) 3 bạn được chọn bất kỳ b) 3 bạn gồm 2 nam và 1 nữ

Đề bài

Tổ 1 có 4 bạn nam và 5 bạn nữ. Có bao nhiêu cách cử 3 bạn của tổ làm trực nhật trong mỗi trường hợp như sau?

a) 3 bạn được chọn bất kỳ

b) 3 bạn gồm 2 nam và 1 nữ

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

a) Tính tổ hợp chập 3 của 9

b) Bước 1: Chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho

Bước 2: Chọn 1 bạn nữ từ 5 bạn đã cho

Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân

Lời giải chi tiết

a) Mỗi cách chọn 3 bạn từ 9 bạn trong tổ một đi trực nhật là một tổ hợp chập 3 của 9. Do đó, số cách cử 3 bạn bất kì đi trực nhật là:

\(C_9^3 = \frac{{9!}}{{3!.6!}} = 84\) (cách)

b) Mỗi cách chọn 3 bạn gồm 2 nam và 1 nữ đi trực nhật gồm 2 công đoạn:

Công đoạn 1: Chọn 2 bạn nam

Mỗi cách chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho là một tổ hợp chập 2 của 4. Do đó, số cách chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho là: \(C_4^2 = \frac{{4!}}{{2!.2!}} = 6\) (cách)

Công đoạn 2: Chọn 1 bạn nữa trong 5 bạn đã cho, có 5 cách

Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các cử 3 bạn đi trực nhật trong đó 2 nam và 1 nữ là:

\(6.5 = 30\) (cách)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý; giải các bài toán hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của các vectơ.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  4. Ứng dụng vectơ để giải bài toán hình học: Chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tìm tọa độ của vectơ AB và tính độ dài của vectơ AB.

Giải:

  • Tọa độ của vectơ AB là: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).
  • Độ dài của vectơ AB là: |AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng các quy tắc phép toán vectơ.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán, giúp dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán về vectơ.

Ứng dụng thực tế của vectơ:

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính, và nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các đại lượng vật lý và giải các bài toán liên quan đến chuyển động và lực.

Kết luận:

Bài 3 trang 32 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Khái niệmGiải thích
VectơĐoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tọa độ vectơBiểu diễn vectơ bằng các số thực, thể hiện sự thay đổi của tọa độ từ điểm gốc đến điểm cuối.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10