Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Gieo hai con xúc xắc. Hãy tính số kết quả thuận lợi cho biến cố: a) “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm” b) “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5” c) “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ”

Đề bài

Gieo hai con xúc xắc. Hãy tính số kết quả thuận lợi cho biến cố:

a) “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm”

b) “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”

c) “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Cách 1: Sử dụng các quy tắc đếm, công thức tổ hợp để xác định

Cách 2: Viết tập hợp mô tả biến cố và xác định số phần tử của tập hợp

Lời giải chi tiết

a) Gọi A là biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm”. Tập hợp mô tả biến cố A là:

\(A = \left\{ {(1;4),(4;1),(2;5),(5;2),(3;6),(6;3)} \right\}\) (Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i j lần lượt là số chấm trên hai con xúc xắc)

Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố A

b) Gọi B là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”. Tập hợp mô tả biến cố B là:

\(A = \left\{ {(1;5),(5;1),(2;5),(5;2),(3;5),(5;3),(4;5),(5;4),(5;5),(6;5),(5;6)} \right\}\)(Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i j lần lượt là số chấm trên hai con xúc xắc)

Vậy có 11 kết quả thuận lợi cho biến cố B

c) Gọi C là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ”. Tập hợp mô tả biến cố C là:

\(C = \left\{ {(1;2),(1;4),(1;6),(2;1),(2;3),(2;5),(3;2),(3;4),(3;6),(4;1),(4;3),(4;5),(5;2),(5;4),(5;6),(6;1),(6;3),(6;5)} \right\}\) (Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó và lần lượt là số chấm trên hai con xúc xắc)

Vậy có 18 kết quả thuận lợi cho biến cố C

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm trong không gian, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ tạo bởi các điểm đó.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng và không gian bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo.

Phần 1: Tìm tọa độ của vectơ

Ví dụ: Cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A:

AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Ví dụ: Cho vectơ a = (1; 2; 3) và vectơ b = (4; 5; 6). Tính vectơ a + b và vectơ 2a.

Lời giải:

a + b = (1 + 4; 2 + 5; 3 + 6) = (5; 7; 9)

2a = (2 * 1; 2 * 2; 2 * 3) = (2; 4; 6)

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Ví dụ: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2; 3) và vectơ b = (4; 5; 6) không bằng nhau.

Lời giải:

Để chứng minh hai vectơ không bằng nhau, ta chỉ cần chỉ ra rằng ít nhất một tọa độ của chúng khác nhau. Trong trường hợp này, tọa độ x của vectơ a là 1, trong khi tọa độ x của vectơ b là 4. Do đó, vectơ a và vectơ b không bằng nhau.

Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Ví dụ: Cho tam giác ABC với A(1; 2; 3), B(4; 5; 6), và C(7; 8; 9). Tính diện tích của tam giác ABC.

Lời giải:

Để tính diện tích của tam giác ABC, ta có thể sử dụng công thức:

Diện tích = 0.5 * |AB x AC|

Trong đó, AB x AC là tích có hướng của hai vectơ AB và AC.

AB = (3; 3; 3)

AC = (6; 6; 6)

AB x AC = (0; 0; 0)

Diện tích = 0.5 * |(0; 0; 0)| = 0

Kết quả này cho thấy ba điểm A, B, và C thẳng hàng, do đó tam giác ABC không tồn tại.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10