Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD c) Giải tam giác ABC

Đề bài

Cho ba điểm \(A(2;2),B(3;5),C(5;5)\)

a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành

b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD

c) Giải tam giác ABC

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

a) Bước 1: Xác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành \(\overrightarrow {AB} \)= \(\overrightarrow {DC} \) (hai vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau)

b) Áp dụng tính chất trung điểm

c) Sử dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Lời giải chi tiết

a) Gọi tọa độ của điểm D là \(\left( {x;y} \right)\) ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;3} \right)\), \(\overrightarrow {DC} = \left( {5 - x;5 - y} \right)\)

Để ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} \)= \(\overrightarrow {DC} \)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}5 - x = 1\\5 - y = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 2\end{array} \right.\)

Vậy để ABCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là \(D\left( {4;2} \right)\)

b) Gọi M là giao điểm của hai đường chéo, suy ra M là trung điểm của AC

Suy ra: \({x_M} = \frac{{{x_A} + {x_C}}}{2} = \frac{{2 + 5}}{2} = \frac{7}{2};{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_C}}}{2} = \frac{{2 + 5}}{2} = \frac{7}{2}\)

Vậy tọa đọ giao điểm của hai đường chéo hình bình hành ABCD là \(M\left( {\frac{7}{2};\frac{7}{2}} \right)\)

c) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {3;3} \right),\overrightarrow {BC} = \left( {2;0} \right)\)

Suy ra: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10} ,AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \)

\(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{2^2} + {0^2}} = 2\)

\(\begin{array}{l}\cos A = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{AB.AC}} = \frac{{1.3 + 3.3}}{{\sqrt {10} .3\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5} \Rightarrow \widehat A \approx 26^\circ 33'\\\cos B = \cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{BA.BC}} = \frac{{\left( { - 1} \right).2 + \left( { - 3} \right)0}}{{\sqrt {10} .2}} = - \frac{{\sqrt {10} }}{{10}} \Rightarrow \widehat B = 108^\circ 26'\\\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 26^\circ 33' - 108^\circ 26' = 45^\circ 1'\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong một hình cho trước, hoặc biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Dưới đây là hướng dẫn giải:

Phần 1: Xác định các vectơ

Trong phần này, bạn cần xác định các vectơ được tạo bởi các điểm trong hình. Ví dụ, nếu cho hình bình hành ABCD, bạn cần xác định các vectơ như AB, AD, AC, BD. Lưu ý rằng, thứ tự của các điểm trong vectơ là quan trọng, vì ABBA.

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ:a + b là một vectơ có cùng hướng với cả ab, và độ dài bằng tổng độ dài của ab.
  • Phép trừ vectơ:a - b là một vectơ có cùng hướng với a và ngược hướng với b, và độ dài bằng hiệu độ dài của ab.
  • Tích của một số với vectơ:k.a là một vectơ có cùng hướng với a nếu k > 0, và ngược hướng với a nếu k < 0. Độ dài của k.a bằng |k| lần độ dài của a.

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng giống với vế còn lại.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp, biểu diễn các vectơ dưới dạng tọa độ, và chứng minh đẳng thức bằng cách so sánh các tọa độ tương ứng.

Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Trong phần này, bạn cần sử dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học. Ví dụ, bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh rằng một tứ giác là hình bình hành, hoặc để tính diện tích của một tam giác.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Nếu sử dụng phương pháp tọa độ, hãy chọn một hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể giải bài 6 trang 45 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10