Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Độ tuổi của 22 cầu thủ ở đội hình xuất phát của hai đội bóng đá được ghi lại ở bảng sau:

Đề bài

Độ tuổi của 22 cầu thủ ở đội hình xuất phát của hai đội bóng đá được ghi lại ở bảng sau:

Đội A

Đội B

28

32

24

20

26

19

25

21

25

28

23

29

20

21

29

22

21

29

24

19

24

29

 a) Hãy tìm số trung bình, mốt, độ lệch chuẩn và tứ phân vị của tuổi mỗi cầu thủ của từng đội bóng.

b) Tuổi của các cầu thủ ở đội bóng nào đồng đều hơn? Tại sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a)

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

+) Mốt: là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu.

+) Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)

Tính phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{x_1}^2 + {x_2}^2 + ... + {x_n}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

\({Q_2} = {M_e} = \left\{ \begin{array}{l}{X_{k + 1}}\quad \quad \quad \quad \quad (n = 2k + 1)\\\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\quad \;\,(n = 2k)\end{array} \right.\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

b)

So sánh độ lệch chuẩn, đội nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì tuổi của các cầu thủ là đồng đều hơn.

Lời giải chi tiết

a) Đội A:

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{28 + 24 + 26 + 25 + 25 + 23 + 20 + 29 + 21 + 24 + 24}}{{11}} = 24,45\)

+) Mốt: \({M_o} = 24\)

+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{11}}\left( {{{28}^2} + {{24}^2} + ... + {{24}^2}} \right) - 24,{45^2} = 6,65\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 2,58\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 20, 21, 23, 24, 24, 24, 25, 25, 26, 28, 29

\({Q_2} = {M_e} = 24\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 20, 21, 23, 24, 24. Do đó \({Q_1} = 23\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 25, 25, 26, 28, 29. Do đó \({Q_3} = 26\)

Đội B:

+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{32 + 20 + 19 + 21 + 28 + 29 + 21 + 22 + 29 + 19 + 29}}{{11}} = 24,45\)

+) Mốt: \({M_o} = 29\)

+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{11}}\left( {{{32}^2} + {{20}^2} + ... + {{29}^2}} \right) - 24,{45^2} = 22,12\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 4,7\)

+) Tứ phân vị: \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 19, 19, 20, 21, 21, 22, 28, 29, 29, 29, 32.

\({Q_2} = {M_e} = 22\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 19, 19, 20, 21, 21. Do đó \({Q_1} = 20\)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 28, 29, 29, 29, 32. Do đó \({Q_3} = 29\)

b)

Ta so sánh độ lệch chuẩn \(2,58 < 4,7\) do dó đội A có độ tuổi đồng đều hơn.

Chú ý

Ta không so sánh số trung vị vì không có giá trị nào quá lớn hay quá nhỏ so với các giá trị còn lại.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và các điều kiện liên quan, yêu cầu học sinh tìm một vectơ chưa biết.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và các hình đa giác khác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng: overrightarrow{CM} = (overrightarrow{CA} +overrightarrow{CB})/2

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của AB, ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{MB}
  2. overrightarrow{CM} =overrightarrow{CA} +overrightarrow{AM}
  3. overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} = (1/2)(overrightarrow{CB} -overrightarrow{CA})
  4. Thay overrightarrow{AM} vào biểu thức của overrightarrow{CM}, ta được: overrightarrow{CM} =overrightarrow{CA} + (1/2)(overrightarrow{CB} -overrightarrow{CA}) = (1/2)overrightarrow{CA} + (1/2)overrightarrow{CB} = (overrightarrow{CA} +overrightarrow{CB})/2

Vậy, overrightarrow{CM} = (overrightarrow{CA} +overrightarrow{CB})/2 được chứng minh.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng: overrightarrow{GA} +overrightarrow{GB} +overrightarrow{GC} =overrightarrow{0}

Lời giải:

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC, ta có:

  • overrightarrow{GA} = (2/3)overrightarrow{AD} (với D là trung điểm BC)
  • overrightarrow{GB} = (2/3)overrightarrow{BE} (với E là trung điểm AC)
  • overrightarrow{GC} = (2/3)overrightarrow{CF} (với F là trung điểm AB)

Ta có: overrightarrow{AD} +overrightarrow{BE} +overrightarrow{CF} =overrightarrow{0} (tính chất trọng tâm)

Do đó: overrightarrow{GA} +overrightarrow{GB} +overrightarrow{GC} = (2/3)(overrightarrow{AD} +overrightarrow{BE} +overrightarrow{CF}) = (2/3)overrightarrow{0} =overrightarrow{0}

Vậy, overrightarrow{GA} +overrightarrow{GB} +overrightarrow{GC} =overrightarrow{0} được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác giúp ta hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để áp dụng vào giải bài tập.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
  • Kết hợp kiến thức hình học: Liên hệ giữa vectơ và các khái niệm hình học để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 6 trang 127 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10