Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 33, 34, 35 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Khai triển các biểu thức sau Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng Trên quầy còn 4 vé xổ số khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong các số vé đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.

HĐ Khám phá

    a) Xét công thức khai triển \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

    i) Liệt kê các số hạng của khai triển trên

    ii) Liệt kê các hệ số của khai triển trên

    iii) Tính giá trị của \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?

    b) Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của \({\left( {a + b} \right)^4}\)

    \({\left( {a + b} \right)^4} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^3} = ? = ?{a^4} + ?{a^3}b + ?{a^2}{b^2} + ?a{b^3} + ?{b^4}\)

    Tính giá trị của \(C_4^0,C_4^1,C_4^2,C_4^3,C_4^4\) để viết lại công thức khai triển trên

    c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của \({\left( {a + b} \right)^5}\). Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    i) Các số hạng của khai triển trên là: \({a^3},3{a^2}b,3a{b^2},{b^3}\)

    ii) Các hệ số của khai triển trên là: \(1;3;3;1\)

    iii) Tính các giá trị \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) ta được

    \(C_3^0 = 1,C_3^1 = 3,C_3^2 = 3,C_3^3 = 1\)

    Các giá trị của \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) bằng với các hệ số của khai triển đã cho

    b)

    \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^4} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}} \right)\\ = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\end{array}\)

    Tính giá trị của \(C_4^0,C_4^1,C_4^2,C_4^3,C_4^4\) ta được

    \(C_4^0 = 1,C_4^1 = 4,C_4^2 = 6,C_4^3 = 4,C_4^4 = 1\)

    Vậy ta được khai triển là:

    \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

    c)

    Dự đoán công thức \({\left( {a + b} \right)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

    Tính lại ta có

    \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^5} = {\left( {a + b} \right)^2}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\left( {{a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}} \right)\\ = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\end{array}\)

    Vậy công thức dự đoán là chính xác.

    Thực hành 1

      Khai triển các biểu thức sau

      a) \({\left( {x - 2} \right)^4}\)

      b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức nhị thức Newton

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\left( {x - 2} \right)^4}\)

      \(\begin{array}{l} = {x^4} + 4{x^3}.\left( { - 2} \right) + 6{x^2}.{\left( { - 2} \right)^2} + 4x{\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - 2} \right)^4}\\ = {x^4} - 8{x^3} + 24{x^2} - 32x + 16\end{array}\)

      b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

      \(\begin{array}{l} = {x^5} + 5.{x^4}.\left( {2y} \right) + 10.{x^3}.{\left( {2y} \right)^2} + 10.{x^2}.{\left( {2y} \right)^3} + 5.x.{\left( {2y} \right)^4} + 1.{\left( {2y} \right)^5}\\ = {x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^3} + 80{x^2}{y^3} + 80x{y^4} + 32{y^5}\end{array}\)

      Thực hành 2

        Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng

        a) \(C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 81\)

        b) \(C_4^0 - 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 - {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 1\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức nhị thức Newton

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(\begin{array}{l}C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 + {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 + {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 + 2} \right)^4} = {3^4}\end{array}\)

        \( = 81\) (đpcm)

        b)

        \(\begin{array}{l}C_4^0 - 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 - {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 - {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 - {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 - 2} \right)^4} = {\left( { - 1} \right)^4}\end{array}\)

        \( = 1\) (đpcm)

        Vận dụng

          Trên quầy còn 4 vé xổ số khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong các số vé đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức nhị thức Newton

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi lựa chọn mua vé của khách hàng đó là một tổ hợp chập k của 4 \(\left( {0 \le k \le 4} \right)\). Do đó, tổng số lựa chọn mua vé của khách hàng là

          \(\begin{array}{l}C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4\\ = C_4^0{.1^4} + C_4^1{.1^3}.1 + C_4^2{.1^2}{.1^2} + C_4^3{.1.1^3} + C_4^4{.1^4}\\ = {\left( {1 + 1} \right)^4} = {2^4}\\ = 16\end{array}\)

          Vậy có tất cả 16 lựa chọn mua một số vé trong số các vé xổ số đó.

          HĐ Khởi động

            Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có công thức khai triển của biểu thức \({\left( {a + b} \right)^n}\) với \(n > 3\) là

            \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^n} = {a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} + ... + C_n^{n - 2}{a^2}{b^{n - 2}} + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\\ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n - k}}{b^k}\end{array}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • HĐ Khám phá
            • Thực hành 1
            • Thực hành 2
            • Vận dụng

            Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có công thức khai triển của biểu thức \({\left( {a + b} \right)^n}\) với \(n > 3\) là

            \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^n} = {a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} + ... + C_n^{n - 2}{a^2}{b^{n - 2}} + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\\ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n - k}}{b^k}\end{array}\)

            a) Xét công thức khai triển \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

            i) Liệt kê các số hạng của khai triển trên

            ii) Liệt kê các hệ số của khai triển trên

            iii) Tính giá trị của \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?

            b) Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của \({\left( {a + b} \right)^4}\)

            \({\left( {a + b} \right)^4} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^3} = ? = ?{a^4} + ?{a^3}b + ?{a^2}{b^2} + ?a{b^3} + ?{b^4}\)

            Tính giá trị của \(C_4^0,C_4^1,C_4^2,C_4^3,C_4^4\) để viết lại công thức khai triển trên

            c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của \({\left( {a + b} \right)^5}\). Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            i) Các số hạng của khai triển trên là: \({a^3},3{a^2}b,3a{b^2},{b^3}\)

            ii) Các hệ số của khai triển trên là: \(1;3;3;1\)

            iii) Tính các giá trị \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) ta được

            \(C_3^0 = 1,C_3^1 = 3,C_3^2 = 3,C_3^3 = 1\)

            Các giá trị của \(C_3^0,C_3^1,C_3^2,C_3^3\) bằng với các hệ số của khai triển đã cho

            b)

            \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^4} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}} \right)\\ = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\end{array}\)

            Tính giá trị của \(C_4^0,C_4^1,C_4^2,C_4^3,C_4^4\) ta được

            \(C_4^0 = 1,C_4^1 = 4,C_4^2 = 6,C_4^3 = 4,C_4^4 = 1\)

            Vậy ta được khai triển là:

            \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

            c)

            Dự đoán công thức \({\left( {a + b} \right)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

            Tính lại ta có

            \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^5} = {\left( {a + b} \right)^2}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\left( {{a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}} \right)\\ = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\end{array}\)

            Vậy công thức dự đoán là chính xác.

            Khai triển các biểu thức sau

            a) \({\left( {x - 2} \right)^4}\)

            b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức nhị thức Newton

            Lời giải chi tiết:

            a) \({\left( {x - 2} \right)^4}\)

            \(\begin{array}{l} = {x^4} + 4{x^3}.\left( { - 2} \right) + 6{x^2}.{\left( { - 2} \right)^2} + 4x{\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - 2} \right)^4}\\ = {x^4} - 8{x^3} + 24{x^2} - 32x + 16\end{array}\)

            b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

            \(\begin{array}{l} = {x^5} + 5.{x^4}.\left( {2y} \right) + 10.{x^3}.{\left( {2y} \right)^2} + 10.{x^2}.{\left( {2y} \right)^3} + 5.x.{\left( {2y} \right)^4} + 1.{\left( {2y} \right)^5}\\ = {x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^3} + 80{x^2}{y^3} + 80x{y^4} + 32{y^5}\end{array}\)

            Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng

            a) \(C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 81\)

            b) \(C_4^0 - 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 - {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 1\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức nhị thức Newton

            Lời giải chi tiết:

            a)

            \(\begin{array}{l}C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 + {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 + {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 + 2} \right)^4} = {3^4}\end{array}\)

            \( = 81\) (đpcm)

            b)

            \(\begin{array}{l}C_4^0 - 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 - {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 - {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 - {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 - 2} \right)^4} = {\left( { - 1} \right)^4}\end{array}\)

            \( = 1\) (đpcm)

            Trên quầy còn 4 vé xổ số khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong các số vé đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức nhị thức Newton

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi lựa chọn mua vé của khách hàng đó là một tổ hợp chập k của 4 \(\left( {0 \le k \le 4} \right)\). Do đó, tổng số lựa chọn mua vé của khách hàng là

            \(\begin{array}{l}C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4\\ = C_4^0{.1^4} + C_4^1{.1^3}.1 + C_4^2{.1^2}{.1^2} + C_4^3{.1.1^3} + C_4^4{.1^4}\\ = {\left( {1 + 1} \right)^4} = {2^4}\\ = 16\end{array}\)

            Vậy có tất cả 16 lựa chọn mua một số vé trong số các vé xổ số đó.

            Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

            Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và ứng dụng của vectơ trong hình học.

            Nội dung chi tiết giải bài tập

            Trang 33

            Các bài tập trang 33 chủ yếu tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

            • Xác định vectơ, độ dài vectơ, vectơ đơn vị.
            • Phân biệt vectơ và đoạn thẳng.
            • Biểu diễn vectơ bằng tọa độ.

            Lời giải cho từng bài tập sẽ được trình bày chi tiết, kèm theo các bước thực hiện rõ ràng và dễ hiểu. Chúng tôi sẽ sử dụng các hình vẽ minh họa để giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán.

            Trang 34

            Trang 34 tiếp tục củng cố kiến thức về các phép toán vectơ:

            • Phép cộng và trừ vectơ.
            • Phép nhân vectơ với một số thực.
            • Tính chất của các phép toán vectơ.

            Các bài tập ở trang này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán vectơ để tìm vectơ kết quả hoặc chứng minh các đẳng thức vectơ.

            Trang 35

            Trang 35 là phần vận dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học:

            • Chứng minh đẳng thức vectơ trong hình học.
            • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và các mối quan hệ vectơ giữa chúng.
            • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán về hình bình hành, hình thang, tam giác.

            Chúng tôi sẽ cung cấp các lời giải chi tiết, kèm theo các hình vẽ minh họa và các lời giải thích rõ ràng để giúp các em hiểu rõ cách giải quyết các bài toán này.

            Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

            Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

            1. Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ.
            2. Nắm vững các phép toán vectơ và tính chất của chúng.
            3. Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và sử dụng tọa độ để giải quyết các bài toán.
            4. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích hình học.

            Ngoài ra, các em cũng nên thường xuyên làm các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
            • Sử dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Tổng kết

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

            Bảng tóm tắt các công thức vectơ quan trọng

            Công thứcMô tả
            AB = B - AVectơ AB được xác định bởi hiệu tọa độ của điểm B và điểm A.
            k * AB = k * (B - A)Phép nhân vectơ AB với một số thực k.
            AB + CD = (B - A) + (D - C)Phép cộng hai vectơ AB và CD.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10