Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, đồng thời cung cấp nguồn tài liệu học tập chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Quan sát đồ thị của các hàm số bậc hai trong các hình thức dưới đây. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau: trong bài toán khởi động và cho biết ở khoảng cách nào tính từ đầu cầu O thì vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu

Thực hành 3

    Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

    a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x - 2\)

    b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 2x - 3\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

    Bước 2: Xác định nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ - b \pm \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\)

    Bước 3: Xác định dấu của hệ số \(a\)

    Bước 4: Xác định dấu của \(f\left( x \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x - 2\) có \(\Delta = 25 > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = - \frac{1}{2};{x_2} = 2\)

    và \(a = 2 > 0\)

    Ta có bảng xét dấu như sau:

    Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \frac{1}{2},2} \right)\) và dương trong hai khoảng

     \(\left( { - \infty , - \frac{1}{2}} \right)\) và \(\left( {2, + \infty } \right)\)

    b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 2x - 3\) có \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) = - 8 < 0\) và \(a = - 1 < 0\)

    Vậy \(g\left( x \right)\)âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Vận dụng

      Xét dấu tam thức bậc hai \(h\left( x \right) = - 0,006{x^2} + 1,2x - 30\) trong bài toán khởi động và cho biết ở khoảng cách nào tính từ đầu cầu O thì vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

      Bước 2: Xác định nghiệm của \(h\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ - b \pm \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\)

      Bước 3: Xác định dấu của hệ số \(a\)

      Bước 4: Xác định dấu của \(h\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      \(h\left( x \right) = - 0,006{x^2} + 1,2x - 30\) có \(\Delta = 1,{2^2} - 4.\left( { - 0,006} \right).\left( { - 30} \right) = \frac{{18}}{{25}} > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 100 - 50\sqrt 2 ;{x_2} = 100 + 50\sqrt 2 \) và \(a = - 0,006 < 0\)

      Ta có bảng xét dấu \(h\left( x \right)\) như sau:

      Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Vậy vòm cầu cao hơn mặt cầu là khoảng cách từ \(100 - 50\sqrt 2 \)(m) đến \(100 + 50\sqrt 2 \) (m) (cách từ O), vòm vòm cầu thấp hơn mặt cầu là khoảng cách từ O đến\(100 - 50\sqrt 2 \)(m) và từ \(100 + 50\sqrt 2 \) (m) đến 200 (m) (cách từ O)

      HĐ Khám phá 2

        Quan sát đồ thị của các hàm số bậc hai trong các hình thức dưới đây. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết:

        +) Các nghiệm (nếu có) và dấu của biệt thức \(\Delta \)

        +) Các khoảng giá trị của \(x\)mà trên đó \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\)

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định nghiệm của hàm số là giao của đồ thị và trục hoành

        Bước 2: Xác định biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) và xác định dấu của nó

        Bước 3: Dựa vào đồ thị xác định dấu của \(f\left( x \right)\)

        +) Phần đồ thị nằm trên trục hoành là \(f\left( x \right) > 0\)

        +) Phần đồ thị nằm dưới trục hoành là \(f\left( x \right) < 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho vô nghiệm

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right) = - 4 < 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)

        b) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 1\)

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) = 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)

        c) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = 3\)

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).3 = 16 > 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành khi \(x \in \left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( {3, + \infty } \right)\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi \(x \in \left( { - 1,3} \right)\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) khi \(x \in \left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( {3, + \infty } \right)\)

        d) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số bậc hai đã cho vô nghiệm

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.10 = - 4 < 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi \(x\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        e) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - 3\)

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.9 = 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        g) ) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4;{x_2} = - 2\)

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.8 = 4 > 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành khi \(x \in \left( { - \infty , - 4} \right) \cup \left( { - 2, + \infty } \right)\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi \(x \in \left( { - 4, - 2} \right)\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) khi \(x \in \left( { - \infty , - 4} \right) \cup \left( { - 2, + \infty } \right)\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 3
        • Vận dụng

        Quan sát đồ thị của các hàm số bậc hai trong các hình thức dưới đây. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết:

        +) Các nghiệm (nếu có) và dấu của biệt thức \(\Delta \)

        +) Các khoảng giá trị của \(x\)mà trên đó \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\)

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định nghiệm của hàm số là giao của đồ thị và trục hoành

        Bước 2: Xác định biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) và xác định dấu của nó

        Bước 3: Dựa vào đồ thị xác định dấu của \(f\left( x \right)\)

        +) Phần đồ thị nằm trên trục hoành là \(f\left( x \right) > 0\)

        +) Phần đồ thị nằm dưới trục hoành là \(f\left( x \right) < 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho vô nghiệm

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right) = - 4 < 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)

        b) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 1\)

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) = 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)

        c) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = 3\)

        Biệt thức \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).3 = 16 > 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \( - 1 < 0\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành khi \(x \in \left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( {3, + \infty } \right)\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi \(x \in \left( { - 1,3} \right)\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) khi \(x \in \left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( {3, + \infty } \right)\)

        d) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số bậc hai đã cho vô nghiệm

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.10 = - 4 < 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi \(x\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        e) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - 3\)

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.9 = 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành với mọi x

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        g) ) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4;{x_2} = - 2\)

        Biệt thức \(\Delta = {6^2} - 4.1.8 = 4 > 0\)

        Ta thấy hệ số của \({x^2}\) là \(1 > 0\)

        Đồ thị nằm trên trục hoành khi \(x \in \left( { - \infty , - 4} \right) \cup \left( { - 2, + \infty } \right)\)

        Đồ thị nằm dưới trục hoành với mọi \(x \in \left( { - 4, - 2} \right)\)

        Nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số của \({x^2}\) khi \(x \in \left( { - \infty , - 4} \right) \cup \left( { - 2, + \infty } \right)\)

        Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

        a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x - 2\)

        b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 2x - 3\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2: Xác định nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ - b \pm \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\)

        Bước 3: Xác định dấu của hệ số \(a\)

        Bước 4: Xác định dấu của \(f\left( x \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x - 2\) có \(\Delta = 25 > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = - \frac{1}{2};{x_2} = 2\)

        và \(a = 2 > 0\)

        Ta có bảng xét dấu như sau:

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \frac{1}{2},2} \right)\) và dương trong hai khoảng

         \(\left( { - \infty , - \frac{1}{2}} \right)\) và \(\left( {2, + \infty } \right)\)

        b) \(g\left( x \right) = - {x^2} + 2x - 3\) có \(\Delta = {2^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) = - 8 < 0\) và \(a = - 1 < 0\)

        Vậy \(g\left( x \right)\)âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        Xét dấu tam thức bậc hai \(h\left( x \right) = - 0,006{x^2} + 1,2x - 30\) trong bài toán khởi động và cho biết ở khoảng cách nào tính từ đầu cầu O thì vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2: Xác định nghiệm của \(h\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ - b \pm \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\)

        Bước 3: Xác định dấu của hệ số \(a\)

        Bước 4: Xác định dấu của \(h\left( x \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        \(h\left( x \right) = - 0,006{x^2} + 1,2x - 30\) có \(\Delta = 1,{2^2} - 4.\left( { - 0,006} \right).\left( { - 30} \right) = \frac{{18}}{{25}} > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 100 - 50\sqrt 2 ;{x_2} = 100 + 50\sqrt 2 \) và \(a = - 0,006 < 0\)

        Ta có bảng xét dấu \(h\left( x \right)\) như sau:

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

        Vậy vòm cầu cao hơn mặt cầu là khoảng cách từ \(100 - 50\sqrt 2 \)(m) đến \(100 + 50\sqrt 2 \) (m) (cách từ O), vòm vòm cầu thấp hơn mặt cầu là khoảng cách từ O đến\(100 - 50\sqrt 2 \)(m) và từ \(100 + 50\sqrt 2 \) (m) đến 200 (m) (cách từ O)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1 và giới thiệu một số khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, số thực, bất phương trình và hàm số để giải quyết các vấn đề thực tế.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập chương 1

        Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận về các khái niệm cơ bản của tập hợp, số thực, bất phương trình và hàm số. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và các quy tắc cơ bản của các khái niệm này.

        • Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5.
        • Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 2).

        Bài 2: Hàm số bậc hai

        Bài 2 giới thiệu về hàm số bậc hai y = ax² + bx + c, với a ≠ 0. Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và giao điểm của parabol với các trục tọa độ.

        1. Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng y = ax² + bx + c, với a ≠ 0.
        2. Parabol: Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol.
        3. Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là (x₀, y₀), với x₀ = -b/2a và y₀ = f(x₀).

        Phương pháp giải bài tập

        Để giải các bài tập trong mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
        • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và quy tắc đã học để giải quyết bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x² - 4x + 3.

        Giải:

        Hàm số y = x² - 4x + 3 có dạng y = ax² + bx + c, với a = 1, b = -4 và c = 3.

        Tọa độ đỉnh của parabol là (x₀, y₀), với x₀ = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2 và y₀ = f(x₀) = f(2) = 2² - 4*2 + 3 = -1.

        Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm số và các trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, việc vẽ đồ thị của hàm số cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số và tìm ra lời giải chính xác.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Khái niệmĐịnh nghĩa
        Hàm số bậc haiHàm số có dạng y = ax² + bx + c, với a ≠ 0
        ParabolĐồ thị của hàm số bậc hai
        Đỉnh của parabolĐiểm thấp nhất (hoặc cao nhất) trên parabol

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10