Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 67, 68, 69 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

Thực hành 2

    Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.

    Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí sin cho tam giác MNP:

    \(\frac{{MN}}{{\sin P}} = \frac{{MP}}{{\sin N}} = \frac{{NP}}{{\sin M}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(NP = 22,\;\widehat P = {180^o} - ({112^o} + {34^o}) = {34^o}\)

    Áp dụng định lí sin, ta có:

    \(\frac{{MN}}{{\sin P}} = \frac{{MP}}{{\sin N}} = \frac{{NP}}{{\sin M}}\)

    Suy ra:

    \(MP = \frac{{NP.\sin N}}{{\sin M}} = \frac{{22.\sin {{112}^o}}}{{\sin {{34}^o}}} \approx 36,48\)

    \(MN = \frac{{NP.\sin P}}{{\sin M}} = \frac{{22.\sin {{34}^o}}}{{\sin {{34}^o}}} = 22.\)

    HĐ Khám phá 2

      a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông có \(BC = a,AC = b,AB = c\) và R là bán kính của đường trong ngoại tiếp tam giác đó. Vẽ đường kính BD.

      i) Tính \(\sin \widehat {BDC}\) theo a và R.

      ii) Tìm mối liên hệ giữa hai góc \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {BDC}\). Từ đó chứng minh rằng \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

      Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      b) Cho tam giác ABC với góc A vuông. Tính sinA và so sánh a với 2R để chứng tỏ ta vẫn có công thức \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Tam giác BDC vuông tại C nên \(\sin \widehat {BDC} = \frac{{BC}}{{BD}} = \frac{a}{{2R}}.\)

      b)

      TH1: Tam giác ABC có góc A nhọn

      Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

      \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC}\) do cùng chắn cung nhỏ BC.

      \( \Rightarrow \sin \widehat {BAC} = \sin \widehat {BDC} = \frac{a}{{2R}}.\)

      TH2: Tam giác ABC có góc A tù

      Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

      \(\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = {180^o}\) do ABDC là tứ giác nội tiếp (O).

      \( \Rightarrow \sin \widehat {BAC} = \sin ({180^o} - \widehat {BAC}) = \sin \widehat {BDC} = \frac{a}{{2R}}.\)

      Vậy với góc A nhọn hay tù ta đều có \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

      b) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì BC là đường kính của (O).

      Khi đó ta có: \(\sin A = \sin {90^o} = 1\) và \(a = BC = 2R\)

      Do đó ta vẫn có công thức: \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

      Vận dụng 2

        Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí sin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy.

        Áp dụng định lí cosin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước B đến đám cháy.

        Lời giải chi tiết:

        Đặt các điểm A, B, C, D lần lượt là vị trí bồn chứa nước A, bồn chứa nước B, tháp canh và đám cháy.

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Ta có: \(CB = 900,\;\widehat {CDB} = {180^o} - ({125^o} + {35^o}) = {20^o}\)

        Áp dụng định lí sin trong tam giác CBD, ta có:

        \(\frac{{CB}}{{\sin D}} = \frac{{BD}}{{\sin C}} = \frac{{CD}}{{\sin B}}\)

        Suy ra:

        \(BD = \frac{{CB.\sin C}}{{\sin D}} = \frac{{900.\sin {{35}^o}}}{{\sin {{20}^o}}} \approx 1509,3\)

        \(CD = \frac{{CB.\sin B}}{{\sin D}} = \frac{{900.\sin {{125}^o}}}{{\sin {{20}^o}}} = 2155,5\)

        Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACD ta có:

        \(\begin{array}{l}A{D^2} = A{C^2} + C{D^2} - 2.AC.CD.\cos \widehat {ACD}\\ \Leftrightarrow A{D^2} = {1800^2} + 2155,{5^2} - 2.1800.2155,5.\cos {34^o} \approx 1453014,5\\ \Leftrightarrow AD \approx 1205,4\end{array}\)

        Vì \(AD < BD\) nên khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy là ngắn hơn.

        Vậy nên dẫn nước từ bồn chứa nước A để dập tắt đám cháy nhanh hơn.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông có \(BC = a,AC = b,AB = c\) và R là bán kính của đường trong ngoại tiếp tam giác đó. Vẽ đường kính BD.

        i) Tính \(\sin \widehat {BDC}\) theo a và R.

        ii) Tìm mối liên hệ giữa hai góc \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {BDC}\). Từ đó chứng minh rằng \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        b) Cho tam giác ABC với góc A vuông. Tính sinA và so sánh a với 2R để chứng tỏ ta vẫn có công thức \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam giác BDC vuông tại C nên \(\sin \widehat {BDC} = \frac{{BC}}{{BD}} = \frac{a}{{2R}}.\)

        b)

        TH1: Tam giác ABC có góc A nhọn

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC}\) do cùng chắn cung nhỏ BC.

        \( \Rightarrow \sin \widehat {BAC} = \sin \widehat {BDC} = \frac{a}{{2R}}.\)

        TH2: Tam giác ABC có góc A tù

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        \(\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = {180^o}\) do ABDC là tứ giác nội tiếp (O).

        \( \Rightarrow \sin \widehat {BAC} = \sin ({180^o} - \widehat {BAC}) = \sin \widehat {BDC} = \frac{a}{{2R}}.\)

        Vậy với góc A nhọn hay tù ta đều có \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

        b) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì BC là đường kính của (O).

        Khi đó ta có: \(\sin A = \sin {90^o} = 1\) và \(a = BC = 2R\)

        Do đó ta vẫn có công thức: \(2R = \frac{a}{{\sin A}}.\)

        Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí sin cho tam giác MNP:

        \(\frac{{MN}}{{\sin P}} = \frac{{MP}}{{\sin N}} = \frac{{NP}}{{\sin M}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(NP = 22,\;\widehat P = {180^o} - ({112^o} + {34^o}) = {34^o}\)

        Áp dụng định lí sin, ta có:

        \(\frac{{MN}}{{\sin P}} = \frac{{MP}}{{\sin N}} = \frac{{NP}}{{\sin M}}\)

        Suy ra:

        \(MP = \frac{{NP.\sin N}}{{\sin M}} = \frac{{22.\sin {{112}^o}}}{{\sin {{34}^o}}} \approx 36,48\)

        \(MN = \frac{{NP.\sin P}}{{\sin M}} = \frac{{22.\sin {{34}^o}}}{{\sin {{34}^o}}} = 22.\)

        Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí sin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy.

        Áp dụng định lí cosin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước B đến đám cháy.

        Lời giải chi tiết:

        Đặt các điểm A, B, C, D lần lượt là vị trí bồn chứa nước A, bồn chứa nước B, tháp canh và đám cháy.

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

        Ta có: \(CB = 900,\;\widehat {CDB} = {180^o} - ({125^o} + {35^o}) = {20^o}\)

        Áp dụng định lí sin trong tam giác CBD, ta có:

        \(\frac{{CB}}{{\sin D}} = \frac{{BD}}{{\sin C}} = \frac{{CD}}{{\sin B}}\)

        Suy ra:

        \(BD = \frac{{CB.\sin C}}{{\sin D}} = \frac{{900.\sin {{35}^o}}}{{\sin {{20}^o}}} \approx 1509,3\)

        \(CD = \frac{{CB.\sin B}}{{\sin D}} = \frac{{900.\sin {{125}^o}}}{{\sin {{20}^o}}} = 2155,5\)

        Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACD ta có:

        \(\begin{array}{l}A{D^2} = A{C^2} + C{D^2} - 2.AC.CD.\cos \widehat {ACD}\\ \Leftrightarrow A{D^2} = {1800^2} + 2155,{5^2} - 2.1800.2155,5.\cos {34^o} \approx 1453014,5\\ \Leftrightarrow AD \approx 1205,4\end{array}\)

        Vì \(AD < BD\) nên khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy là ngắn hơn.

        Vậy nên dẫn nước từ bồn chứa nước A để dập tắt đám cháy nhanh hơn.

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số, bao gồm số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Các phép toán trên số thực (trang 67)

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số thực để thực hiện các phép tính đơn giản. Các em cần lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc dấu.

        • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 * 4 - 5
        • Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân trước, sau đó đến phép cộng và trừ. Kết quả là: 2 + 12 - 5 = 9

        Bài 2: Tính chất của các phép toán trên số thực (trang 68)

        Bài tập này tập trung vào việc kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên số thực. Việc nắm vững các tính chất này giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.

        1. Ví dụ 1: Chứng minh rằng: a + b = b + a (tính chất giao hoán của phép cộng)
        2. Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa của phép cộng và tính chất giao hoán để chứng minh.

        Bài 3: Ứng dụng các phép toán trên số thực (trang 69)

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính toán diện tích, chu vi, thể tích, hoặc các đại lượng vật lý khác.

        Bài tậpHướng dẫn
        Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.Diện tích = chiều dài * chiều rộng = 5cm * 3cm = 15cm2

        Lưu ý khi giải bài tập

        Để giải bài tập trong mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của số thực và các phép toán trên số thực.
        • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10