Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 10” b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 3”

Đề bài

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 10”.

b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 3”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định không gian mẫu.

Bước 2: Xác định biến cố đối.

Bước 3: Tính xác suất của biến cố đối bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\).

Bước 4: Xác định xác suất của biến cố ban đầu.

Lời giải chi tiết

Với mỗi xúc xắc được gieo, có 6 kết quả có thể xảy ra. Do đó, khi gieo 2 xúc xắc, tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là \(n(\Omega ) = {6^2}\).

a) Gọi biến cố A là "Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 10".

Suy ra biến cố đối của A là \(\overline A \): "Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 10".

\(\overline A = \{ (4,6),(6,4),(5,5),(5,6),(6,5),(6,6)\} \).

Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

Vậy \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\).

Vậy xác suất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 10” là 

b) Gọi biến cố B: "Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 3".

Suy ra biến cố đối của B là \(\overline B \): "Tích số chấm xuất hiện không chia hết cho 3".

Các cặp số có tích không chia hết cho 3 (trong bài toán này là không chứa 3 hoặc 6) là:

(1,2), (1,4), (1,5), (2,4), (2,5), (4,5), (1,1), (2,2), (4,4), (5,5).

Ta được 10 kết quả.

Mà 6 cặp số đầu tiên có thể hoán vị thành một kết quả khác, ta được thêm 6 kết quả.

Suy ra \(P\left( {\overline B } \right) = \frac{{n\left( {\overline B } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10 + 6}}{{36}} = \frac{4}{9}\).

Vậy \(P\left( B \right) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{4}{9} = \frac{5}{9}\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính chất của hình bình hành, hình thang, tam giác.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các điểm, vectơ đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài tập để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm, vectơ.
  4. Tìm tọa độ của các vectơ: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ để tìm tọa độ của các vectơ cần tính.
  5. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các công thức cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để thực hiện các phép toán.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ của vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 2

Kết luận

Bài 2 trang 85 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10