Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục 4 tập trung vào các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. b) Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

Thực hành 5

    Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

    a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \) 

    b) \(\overrightarrow {ND} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 \)

    c) \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {PN} = \overrightarrow 0 \)

    Phương pháp

    a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

    b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

    c) Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)(với M là trung điểm của AB)

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

    b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

    c) Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)(với M là trung điểm của AB)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    a) Áp dụng tính chất trọng tâm ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)

    Suy ra M là trọng tâm của tam giác ADB

    Vậy M nằm trên đoạn thẳng AO sao cho \(AM = \frac{2}{3}AO\)

    b) Tiếp tục áp dụng tính chất trọng tâm \(\overrightarrow {ND} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 \)

    Suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

    Vậy N nằm trên đoạn thẳng OD sao cho \(ON = \frac{1}{3}OD\)

    c) Áp dụng tính chất trung điểm ta có: \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {PN} = \overrightarrow 0 \)

    Suy ra P là trung điểm của đoạn thẳng MN

    Vậy điểm P trùng với điểm O

    HĐ Khám phá 4

      a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\) Hoàn thành phép cộng vectơ sau: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MM} = ?\)

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      b) Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Với lưu ý rằng \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GD} \) và \(\overrightarrow {GA} = \overrightarrow {DG} \), hoàn thành các phép cộng vectơ sau:

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {{\rm{DD}}} = ?\)

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Phương pháp giải:

      a) Thay thế các vectơ bằng nhau \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\)

      b) Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành trên BGCD

      Bước 2: Áp dụng tính chất trung điểm vừa tìm được ở câu a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)

      (với M là trung điểm của AB)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MM} = \overrightarrow 0 \) (vì vectơ \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\))

      b) Xét hình bình hành BGCD ta có: \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GD} \)

      \( \Rightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {DG} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {{\rm{DD}}} = \overrightarrow 0 \)

      (vì \(\overrightarrow {GA} = - \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {DG} \))

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khám phá 4
      • Thực hành 5

      a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\) Hoàn thành phép cộng vectơ sau: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MM} = ?\)

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      b) Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Với lưu ý rằng \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GD} \) và \(\overrightarrow {GA} = \overrightarrow {DG} \), hoàn thành các phép cộng vectơ sau:

      \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {{\rm{DD}}} = ?\)

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      a) Thay thế các vectơ bằng nhau \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\)

      b) Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành trên BGCD

      Bước 2: Áp dụng tính chất trung điểm vừa tìm được ở câu a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)

      (với M là trung điểm của AB)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MM} = \overrightarrow 0 \) (vì vectơ \(\overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\))

      b) Xét hình bình hành BGCD ta có: \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GD} \)

      \( \Rightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {DG} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {{\rm{DD}}} = \overrightarrow 0 \)

      (vì \(\overrightarrow {GA} = - \overrightarrow {GD} = \overrightarrow {DG} \))

      Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

      a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \) 

      b) \(\overrightarrow {ND} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 \)

      c) \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {PN} = \overrightarrow 0 \)

      Phương pháp

      a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

      b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

      c) Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)(với M là trung điểm của AB)

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

      b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

      c) Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)(với M là trung điểm của AB)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      a) Áp dụng tính chất trọng tâm ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \)

      Suy ra M là trọng tâm của tam giác ADB

      Vậy M nằm trên đoạn thẳng AO sao cho \(AM = \frac{2}{3}AO\)

      b) Tiếp tục áp dụng tính chất trọng tâm \(\overrightarrow {ND} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 \)

      Suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

      Vậy N nằm trên đoạn thẳng OD sao cho \(ON = \frac{1}{3}OD\)

      c) Áp dụng tính chất trung điểm ta có: \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {PN} = \overrightarrow 0 \)

      Suy ra P là trung điểm của đoạn thẳng MN

      Vậy điểm P trùng với điểm O

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 của SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và ứng dụng của vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học.

      Nội dung chính của Mục 4

      • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
      • Phép cộng và phép trừ vectơ: Quy tắc cộng và trừ vectơ, tính chất của phép cộng và trừ vectơ.
      • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc nhân vectơ với một số thực, tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng.

      Giải chi tiết các bài tập trang 92, 93

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 4 trang 92, 93 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: (Trang 92)

      Đề bài: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Tìm vectơ \vec{c}" sao cho \vec{c} = \vec{a} + \vec{b}".

      Lời giải: Để tìm vectơ \vec{c}", ta sử dụng quy tắc cộng vectơ. Vẽ vectơ \vec{a}", sau đó vẽ vectơ \vec{b}" bắt đầu từ điểm cuối của vectơ \vec{a}". Vectơ \vec{c}" là vectơ nối từ điểm gốc của vectơ \vec{a}" đến điểm cuối của vectơ \vec{b}".

      Bài 2: (Trang 92)

      Đề bài: Cho vectơ \vec{a}". Tìm vectơ \vec{b}" sao cho \vec{b} = 2\vec{a}".

      Lời giải: Để tìm vectơ \vec{b}", ta sử dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực. Vectơ \vec{b}" cùng hướng với vectơ \vec{a}" và có độ dài gấp 2 lần độ dài của vectơ \vec{a}".

      Bài 3: (Trang 93)

      Đề bài: Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".

      Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C thì \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}". Điều này có nghĩa là vectơ tổng của \vec{AB}"\vec{BC}" là vectơ nối từ điểm A đến điểm C.

      Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

      1. Vẽ hình: Luôn vẽ hình minh họa cho bài toán vectơ để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải quyết.
      2. Sử dụng quy tắc cộng và trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng và trừ vectơ để giải các bài toán liên quan đến phép toán vectơ.
      3. Áp dụng tính chất của phép toán vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ và nhân vectơ để đơn giản hóa bài toán.
      4. Kết hợp kiến thức hình học: Liên hệ kiến thức về hình học (tam giác, hình bình hành,...) để giải các bài toán ứng dụng vectơ.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Để hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ trong chương trình Toán 10.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10