Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, và thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy

a) \(x + y - 1 > 0\)

b) \(x - 1 \ge 0\) 

c) \( - y + 2 \le 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Vẽ đường thẳng của phương trình \(2x - 5y + 10 = 0\)

Bước 2: Xét 1 điểm bất kỳ thay vào bất phương trình và kết luận

Lời giải chi tiết

a) Vẽ đường thẳng \({d_1}:x + y - 1 = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;1} \right)\) và \(B\left( {1;0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

Ta thấy \(O \notin {d_1}\) và \(2.0 - 5.0 + 10 = 10 > 0\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \({d_1}\)và khôngchứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

b) Vẽ đường thẳng \({d_2}:x - 1 = 0\)song song với trục tung và đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

Ta thấy \(O \notin {d_2}\) và \(0 - 1 = - 1 < 0\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa bờ \({d_2}\)và khôngchứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

c) Vẽ đường thẳng \({d_3}: - y + 2 = 0\)song song với trục hoành và đi qua điểm \(A\left( {0;2} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

Ta thấy \(O \notin {d_3}\) và \( - 0 + 2 = 2 > 0\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa bờ \({d_3}\)và khôngchứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 4

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác trên tập hợp, cụ thể là xác định các tập hợp con, tìm phần tử thuộc tập hợp và thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các tập hợp, cũng như các quy tắc thực hiện các phép toán trên tập hợp.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cùng xem lại đề bài:

(Giả sử đề bài là: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {2, 4, 6, 8}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.)

Đề bài yêu cầu chúng ta tìm hợp, giao, hiệu của hai tập hợp A và B. Để làm được điều này, chúng ta cần hiểu rõ:

  • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Phần 2: Giải bài tập

Bây giờ, chúng ta sẽ tiến hành giải bài tập:

  1. Tìm A ∪ B: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 8}. Chúng ta lấy tất cả các phần tử từ A và B, loại bỏ các phần tử trùng lặp (nếu có).
  2. Tìm A ∩ B: A ∩ B = {2, 4}. Chúng ta chỉ lấy các phần tử xuất hiện trong cả A và B.
  3. Tìm A \ B: A \ B = {1, 3, 5}. Chúng ta lấy các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  4. Tìm B \ A: B \ A = {6, 8}. Chúng ta lấy các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Phần 3: Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:

Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Hãy tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

Giải:

  • C ∪ D = {a, b, c, d, e, f}
  • C ∩ D = {b, d}
  • C \ D = {a, c}
  • D \ C = {e, f}

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải các bài tập về tập hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các tập hợp.
  • Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.

Phần 5: Ứng dụng của tập hợp trong toán học và thực tế

Tập hợp là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Lý thuyết xác suất: Tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố.
  • Giải tích: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa các khái niệm như giới hạn, đạo hàm, tích phân.
  • Đại số: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa các cấu trúc đại số như nhóm, vành, trường.
  • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để mô tả các tập dữ liệu, các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp.

Ngoài ra, tập hợp còn được ứng dụng trong thực tế, như:

  • Phân loại đối tượng: Ví dụ, phân loại các loại hàng hóa trong siêu thị.
  • Quản lý dữ liệu: Ví dụ, quản lý danh sách khách hàng của một công ty.
  • Lập kế hoạch: Ví dụ, lập kế hoạch cho một dự án.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10