Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 102 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em học sinh hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và dễ hiểu nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề bài

Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)

B. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\)

C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 1\) 

D. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)

Lời giải chi tiết

Ta có hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) nên \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 0^\circ \\ \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos 0^\circ = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)

Chọn A.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9 trang 102 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 102

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán hình học liên quan đến vectơ, ví dụ như tìm tọa độ của một điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 9

Phần 1: Câu a

Câu a yêu cầu thực hiện phép cộng hai vectơ. Để giải quyết câu này, ta cần áp dụng quy tắc cộng vectơ: cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ.

Ví dụ: Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Khi đó, vectơ a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Phần 2: Câu b

Câu b yêu cầu tính tích của một số với một vectơ. Để giải quyết câu này, ta cần áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số: nhân mỗi thành phần của vectơ với số đó.

Ví dụ: Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Khi đó, k * a = (k * x, k * y).

Phần 3: Câu c

Câu c thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để giải quyết câu này, ta cần sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải, hoặc ngược lại.

Ví dụ: Để chứng minh A = B, ta có thể biến đổi A thành B hoặc B thành A.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2, 3) và b = (-1, 4). Tính vectơ a + b.

Giải: a + b = (2 + (-1), 3 + 4) = (1, 7).

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1, -2) và số thực k = 3. Tính vectơ k * a.

Giải: k * a = (3 * 1, 3 * (-2)) = (3, -6).

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng đúng quy tắc cộng, trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số.
  • Biến đổi các đẳng thức vectơ một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10