Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 76 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Thang leo gợn song cho trẻ em trong công viên có hai khung thép cong hình nửa elip cao 100 m và khoảng cách giữa hai chân là 240 cm

Đề bài

Thang leo gợn song cho trẻ em trong công viên có hai khung thép cong hình nửa elip cao 100 m và khoảng cách giữa hai chân là 240 cm

Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) Hãy chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình chính tắc của elip nói trên

b) Tính khoảng cách thẳng đứng từ một điểm cách chân khủng 20 cm lên đến khung thép

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Gọi phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

nửa hình elip cao 100 cm \( \Rightarrow b = 100\)

Khoảng cách giữa hai chân là 240 cm \( \Rightarrow 2a = 240 \Leftrightarrow a = 120\)

Vậy phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{{120}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{100}^2}}} = 1\)

b)

Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

Điểm cách chân 20 cm có hoành độ là \(\left| x \right| = 120 - 20 = 100\)

Thay vào phương trình ta có:

\(\frac{{{{100}^2}}}{{{{120}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{100}^2}}} = 1 \Rightarrow {y^2} = {100^2}\left( {1 - \frac{{{{100}^2}}}{{{{120}^2}}}} \right) \Rightarrow y \approx 55\left( {cm} \right)\)

Vậy khoảng cách thẳng đứng từ điểm đó đến khung thép xấp xỉ 55cm.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 76 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 76

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Định nghĩa vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, các tính chất của các phép toán này.
  2. Hiểu rõ các phương pháp giải toán vectơ: Sử dụng phương pháp hình học, phương pháp đại số, phương pháp tọa độ để giải toán vectơ.
  3. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm giải toán vectơ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Tính \vec{a} + \vec{b}"\vec{a} - \vec{b}".

Giải:

Để tính \vec{a} + \vec{b}", ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để tính \vec{a} - \vec{b}", ta có thể sử dụng công thức \vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})".

Ví dụ 2: Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".

Giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, \vec{AB} + \vec{BC}" là vectơ tổng của hai vectơ \vec{AB}"\vec{BC}". Vectơ tổng này chính là vectơ \vec{AC}".

Lưu ý quan trọng

Khi giải toán vectơ, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Hướng của vectơ: Vectơ có hướng, do đó bạn cần xác định đúng hướng của vectơ khi thực hiện các phép toán.
  • Độ dài của vectơ: Vectơ có độ dài, do đó bạn cần tính toán đúng độ dài của vectơ khi cần thiết.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Bạn có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như phần mềm vẽ hình, máy tính cầm tay để giúp bạn giải toán vectơ một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán vectơ, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa hai vectơ là 60 độ. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Bài 2: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ \vec{AM}" sao cho M là trung điểm của BC.
  • Bài 3: Chứng minh rằng nếu \vec{a} = k\vec{b}" thì hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" cùng phương.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10